Đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Giấy phép hoạt động dịch vụ xuất khẩu lao động là giấy tờ bắt buộc; mà doanh nghiệp phải có để có; trước khi tiến hành dịch vụ đưa người lao động Việt Nam ra nước ngoài làm việc. Điều kiện cấp Giấy phép đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài như thế nào? Hãy cùng Luật sư X chúng tôi tìm hiểu nhé!
Căn cứ pháp lý
Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2006
Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020
Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng là gì?
Thứ nhất
Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; thuộc một trong các đối tượng áp dụng của Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020; quy định tại Điều 2; bao gồm:
– Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
– Doanh nghiệp Việt Nam đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
– Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ; (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp); được giao nhiệm vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
– Cơ quan; tổ chức; cá nhân có liên quan đến lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Thứ hai
Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên; cư trú tại Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài; theo quy định của Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020.
Điều kiện cấp Giấy phép đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
Doanh nghiệp được cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; khi có đủ các điều kiện sau đây:
Thứ nhất
Có vốn điều lệ từ 05 tỷ đồng trở lên; có chủ sở hữu; tất cả thành viên; cổ đông là nhà đầu tư trong nước theo quy định của Luật Đầu tư.
Thứ hai
Đã ký quỹ theo quy định tại Điều 24 của Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020.
Thứ ba
Có người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam; trình độ từ đại học trở lên và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; hoặc dịch vụ việc làm; không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; không có án tích về một trong các tội xâm phạm an ninh quốc gia; các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm; danh dự của con người, tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản; tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản, tội quảng cáo gian dối; tội lừa dối khách hàng, tội tổ chức; môi giới cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh hoặc ở lại Việt Nam trái phép; tội tổ chức; môi giới cho người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép; tội cưỡng ép người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép.
Thứ tư
Có đủ số lượng nhân viên nghiệp vụ; thực hiện các nội dung quy định tại Điều 9 của Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020.
Thứ năm
Có cơ sở vật chất của doanh nghiệp hoặc được doanh nghiệp thuê ổn định; để đáp ứng yêu cầu giáo dục định hướng cho người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Thứ sáu
Có trang thông tin điện tử.
Xem thêm:
Hành vi bị cấm khi lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài
Điều kiện cấp giấy phép xuất khẩu lao động
Hình thức người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020
Câu hỏi thường gặp
Có vốn điều lệ từ 05 tỷ đồng trở lên; có chủ sở hữu, tất cả thành viên, cổ đông là nhà đầu tư trong nước theo quy định của Luật Đầu tư.
Người đại diện theo pháp luật có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng hoặc dịch vụ việc làm.
Không. Căn cứ pháp lý điểm c khoản 1 Điều 10 Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020.
Liên hệ Luật sư X
Hi vọng; bài viết “Điều kiện cấp Giấy phép đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài” này; sẽ có ích đối với độc giả.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của luật sư X. Hãy liên hệ qua số điện thoại: 0833.102.102