Xin chào Luật sư X. Tôi sắp mở bán sản phẩm mới nhưng tôi không biết làm thế nào để có mã số mã vạch trên sản phẩm? Mong Luật sư sớm phản hồi để giải đáp thắc mắc của tôi. Xin cảm ơn!
Xin chào bạn. Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư X. Chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc của bạn qua bài viết sau đây. Mong bạn tham khảo.
Căn cứ pháp lý
- Quyết định 15/2006/QĐ-BKHCN
- Thông tư 16/2011/TT-BKHCN
- Thông tư 10/2020/TT-BKHCN
- Thông tư 232/2016/TT-BTC
Quy định về mã số, mã vạch
Mã số, mã vạch là gì?
Theo quy định tại Điều 3 Quyết định 15/2006/QĐ-BKHCN, mã số là một dãy các chữ số dùng để phân định vật phẩm, địa điểm, tổ chức. Mã vạch là một dãy các vạch thẫm song song và các khoảng trống xen kẽ để thể hiện mã số sao cho máy quét có thể đọc được.
Các loại mã số, mã vạch được cấp và quản lý
Các loại mã số, mã vạch được cấp và quản lý thống nhất gồm:
- Mã doanh nghiệp;
- Mã số rút gọn (EAN 8);
- Mã số địa điểm toàn cầu (GLN).
Các loại mã số, mã vạch do tổ chức/doanh nghiệp tự lập để sử dụng, sau khi được cấp mã số doanh nghiệp, gồm:
- Mã số thương phẩm toàn cầu (GTIN);
- Mã số địa điểm toàn cầu (GLN);
- Các loại mã số cho đơn vị hậu cần, tài sản hoặc đối tượng khác khi có nhu cầu sử dụng.
Đăng ký mã số, mã vạch sản phẩm
Đăng ký mã số, mã vạch sản phẩm là gì?
Đăng ký mã vạch sản phẩm là việc tổ chức, cá nhân đăng ký với cơ quan nhà nước là Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (GS1 Việt Nam) để được cấp giấy chứng nhận đăng ký mã số mã vạch, từ đó, tổ chức, cá nhân tiến hành đưa mã số mã vạch vào in trên từng sản phẩm để sử dụng.
Trách nhiệm cấp và quản lý mã số mã vạch
Theo quy định Điều 5 quyết định 15/2006/QĐ-BKHCN, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (Tổng cục TCĐLCL) là cơ quan giúp Bộ Khoa học và Công nghệ cấp các loại mã số mã vạch quy định tại khoản 1 Điều 4 của quy định này và quản lý các loại mã số mã vạch quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 của Quy định này.
Sau khi được cấp mã doanh nghiệp, các tổ chức/doanh nghiệp tự lập các loại mã số mã vạch quy định tại khoản 2 Điều 4 của Quy định này để sử dụng và định kỳ sáu tháng báo cáo Danh mục các loại mã số sử dụng với Tổng cục TCĐLCL.
Phí cấp mã số mã vạch
Căn cứ Điều 4 của Thông tư 232/2016/TT-BTC, mức thu chi phí đăng ký mã vạch được quy định như sau:
- Mức thu phí cấp và hướng dẫn sử dụng mã số mã vạch: mức phí này dao động từ 300.000 đến 1.000.000 đồng.
- Mức thu phí đăng ký (xác nhận) sử dụng mã số mã vạch nước ngoài dựa trên số lương hồ sơ.
- Mức thu phí duy trì sử dụng mã số mã vạch hàng năm (niên phí): dao động từ 200.000 đến 2000.000 đồng/năm.
Làm thế nào để có mã số mã vạch trên sản phẩm
Hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch
Theo quy định khoản 1 Điều 1 Thông tư 16/2011/TT-BKHCN, hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch gồm 01 bộ, cụ thể như sau:
- Bản đăng ký sử dụng MSMV theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Quyết định 15/2006/QĐ-BKHCN (02 bản);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, thương mại hoặc bản sao Quyết định thành lập đối với các tổ chức khác (01 bản);
- Phiếu đăng ký thông tin cho cơ sở dữ liệu của GS1 Việt Nam (Mạng GEPIR) theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Quyết định 15/2006/QĐ-BKHCN (02 bản).
Trình tự cấp mã số mã vạch
- Đăng ký sử dụng mã số mã vạch;
- Tiếp nhận hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch;
- Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch;
- Hướng dẫn sử dụng mã số mã .
Mời bạn xem thêm
- Quy định về thành lập trường mầm non
- Điều kiện để mở trung tâm tin học
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thực phẩm
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư X về chủ đề “Làm thế nào để có mã số mã vạch trên sản phẩm”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho độc giả. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của Luật sư X về thay đổi họ tên cha trong giấy khai sinh, thủ tục đăng ký logo, trích lục quyết định ly hôn … Hãy liên hệ qua số điện thoại: 0833.102.102
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.
Câu hỏi thường gặp
Trong khoảng thời gian từ 05- 07 ngày làm việc tính từ thời điểm hồ sơ được nộp tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, quý khách hàng sẽ được cấp và sử dụng mã số mã vạch nếu hồ sơ đăng ký hợp lệ.
Căn cứ Điều 27 Vi phạm quy định về sử dụng mã số mã vạch, Nghị định số 80/2013, phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Không thông báo bằng văn bản cho cơ quan có thẩm quyền khi có sự thay đổi về tên gọi, địa chỉ giao dịch trên giấy phép kinh doanh hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch bị mất hoặc hỏng;
Không xuất trình được văn bản hợp pháp chứng minh về quyền sử dụng mã số mã vạch khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu;
Không gửi danh mục các mã số thương phẩm toàn cầu (GTIN) và mã số địa điểm toàn cầu (GLN) được sử dụng cho cơ quan có thẩm quyền;
Không thông báo bằng văn bản, kèm tài liệu chứng minh việc được sử dụng mã số nước ngoài với cơ quan có thẩm quyền khi sử dụng mã số nước ngoài cho sản phẩm, hàng hóa sản xuất tại Việt Nam.