Chào Luật sư X! Tôi có làm hộ chiếu lần đầu vào năm 2018, đến khoảng đầu năm 2022 thì bị mất do bị trộm. Tại thời điểm đó do đã lâu không sử dụng đồng thời quá hoảng loạn vì tài sản đã mất nên tôi không nhớ đến hộ chiếu. Đến thời điểm nay tôi có việc cần dùng tới mới nhờ ra rằng mình chưa làm lại họ chiếu. Vậy Luật sư cho tôi hỏi thủ tục cấp lại hộ chiếu bị mất hiện nay như thế nào? Quy trình thực hiện có phức tạp không? Tôi xin chân thành cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư X. Tại bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc nêu trên cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích tới bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019
Có những loại hộ chiếu nào?
Theo quy định tại Điều 6 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 và khoản 2 Điều 2 Thông tư 73/2021/TT-BCA, hiện nay có 03 loại hộ chiếu được xem là giấy tờ xuất nhập cảnh hiện nay, bao gồm:
– Hộ chiếu ngoại giao: trang bìa màu nâu đỏ.
– Hộ chiếu công vụ: trang bìa màu xanh lá cây đậm.
– Hộ chiếu phổ thông: trang bìa màu xanh tím.
Ngoài ra, giấy thông hành cũng được sử dụng như một loại giấy tờ xuất nhập cảnh ngoài các loại hộ chiếu.
Hộ chiếu có gắn chíp điện tử hoặc không gắn chíp điện tử cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên. Hộ chiếu không gắn chíp điện tử được cấp cho công dân Việt Nam chưa đủ 14 tuổi hoặc cấp theo thủ tục rút gọn.
Đối tượng và thời hạn của hộ chiếu ngoại giao.
– Đối tượng: Hộ chiếu ngoại giao được cấp cho quan chức cấp cao của Nhà nước được (quy định tại Điều 8 Luật Xuất nhập cảnh 2019 ); được cơ quan, người có thẩm quyền cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.
– Thời hạn: Hộ chiếu ngoại giao có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.
Đối tượng và thời hạn của hộ chiếu công vụ.
– Đối tượng:
+ Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
+ Viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 9 Luật Xuất nhập cảnh 2019 .
+ Nhân viên cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài; phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài.
+ Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi của nhân viên cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài; phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài, đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác.
+ Trong trường hợp cần thiết, căn cứ vào yêu cầu và tính chất của chuyến đi, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện việc cấp hộ chiếu công vụ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc xem xét cấp hộ chiếu công vụ theo đề nghị của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Điều 11 Luật Xuất nhập cảnh 2019 cho những người không thuộc diện quy định nêu trên.
Lưu ý: Các đối tượng nêu trên được cấp hộ chiếu công vụ khi được cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Điều 11 Luật Xuất nhập cảnh 2019 cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.
– Thời hạn: Hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.
Đối tượng và thời hạn của hộ chiếu phổ thông.
– Đối tượng: Công dân Việt Nam được xem xét cấp hộ chiếu phổ thông trừ trường hợp quy định tại Điều 21 Luật Xuất nhập cảnh 2019 .
– Thời hạn: Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:
+ Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;
+ Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;
+ Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
Thủ tục cấp lại hộ chiếu bị mất.
Hồ sơ gồm:
– 01 tờ khai theo mẫu;
– 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng.
– Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền.
– Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất.
* Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì:
– Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu phải do cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật khai, ký tên và được Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận, đóng dấu giáp lai ảnh.
– Nộp 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi.
– Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
Nơi nộp hồ sơ:
– Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thảnh phố trực thuộc Trung ương nơi thuận lợi.
– Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an (trụ sở: số 44-46 phố Trần Phú, phường Điện Biên, quận Ba Đình, Tp. Hà Nội hoặc số 333-335-337 Nguyễn Trãi, quận 1, Tp. Hồ Chí Minh).
Cách thức thực hiện:
– Trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ. Nếu có yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác với nơi nộp hồ sơ thì phải trả phí dịch vụ chuyển phát qua bưu điện.
Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi do người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ.
– Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
– Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Thời hạn giải quyết:
– Không quá 08 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
– Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Án tích có tự xóa sau khi chấp hành xong hình phạt không?
- Đơn xin xác nhận nhà ở để bất điện
- Giá đất tái định cư được tính như thế nào?
- Bài thu hoạch cảm tình đảng 2015
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Thủ tục cấp lại hộ chiếu bị mất năm 2022”. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như điều kiện cấp phép bay flycam, cách tra cứu thông tin quy hoạch, dịch vụ thành lập công ty trọn gói giá rẻ, tìm hiểu về thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử) được quy định tại biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC như sau:
Cấp mới hộ chiếu: 200.000
Cấp lại hộ chiếu do bị hỏng hoặc bị mất: 400.000
Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự: 100.000
Hộ chiếu là một quyển sổ mà người xin cấp được cơ quan nhà nước cấp; trong đó chức năng của hộ chiếu là để nhận dạng cá nhân; quốc tịch; họ và tên; chữ ký, ngày tháng năm sinh, ảnh; ngày hộ chiếu có hiệu lực, thời hạn hộ chiếu; chứng minh nhân dân, nơi sinh, cơ quan cấp, các nước mà người nước ngoài có thể tới và ngày cấp….
Số hộ chiếu
Ảnh
Ghi họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính
Số chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân
Nơi sinh
Cơ quan cấp; Nơi cấp
Các nước có thể đi đến (hộ chiếu Việt Nam thì không có mục này)
Thời hạn sử dụng
Vùng để xác nhận thị thực
Tên và Thông tin của trẻ em ghép chung hộ chiếu