Những năm gần đây, dịch vụ vận tải đang ngày càng phát triển. Đi kèm với đó là hàng loạt các công ty, doanh nghiệp vận tải được thành lập. Một số doanh nghiệp đang còn lung túng trong việc xin giấy phép kinh doanh. Vậy, đơn vị vận tải cần xin những loại giấy phép gì? Luật sư X xin giải đáp thắc mắc qua bài viết dưới đây.
Căn cứ pháp lý
Đơn vị kinh doanh vận tải là gì?
Hiện nay, không có một quy định nào giải thích trực tiếp thế nào là đơn vị kinh doanh vận tải. Khái niệm này chỉ được tiếp cận dưới phương pháp liệt kê. Theo đó, tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định: “Đơn vị kinh doanh vận tải bao gồm: Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.”
Như vậy, đơn vị kinh doanh vận tải ở đây được áp dụng đối với kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (sau đây gọi chung là Giấy phép kinh doanh) do Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp.
Điều kiện chung để cấp Giấy phép kinh doanh vận tải
- Phải tiến hành đăng ký kinh doanh.
- Phương tiện vận tải phải gắn thiết bị giám sát hành trình theo đúng quy định
- Người điều hành hoạt động kinh doanh vận tải phải có trình độ chuyên ngành vận tải từ trung cấp trở lên và đã tham gia công tác quản lý vận tải tại các công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải ít nhất là 03 năm;
- Có nơi đỗ xe theo quy định, bảo đảm số lượng, chất lượng cũng như niên hạn sử dụng của phương tiện phù hợp với hình thức kinh doanh
- Có đủ số lượng phương tiện vận tải thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp khi thuê xe.
- Trường hợp phương tiện vận tải đăng ký thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã thì phải có cam kết kinh tế giữa hợp tác xã và xã viên, trong đó quy định về quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của hợp tác xã đối với phương tiện vận tải thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã.
Đơn vị vận tải cần xin những loại giấy phép gì?
Để trả lời cho câu hỏi Đơn vị vận tải cần xin những loại giấy phép gì? Các trường hợp vận tải phải xin giấy phép theo quy định như sau:
Trường hợp vận tải người, hàng hóa bằng xe tải, xe ô tô
Trường hợp vận tải người, hàng hóa bằng xe tải, xe ô tô cần xin Giấy phép kinh doanh vận tải tại Sở Giao thông vận tải nơi doanh nghiệp, hộ kinh doanh đặt trụ sở chính.
Bước 1: Đăng ký kinh doanh
Trước tiên, để xin giấy phép kinh doanh vận tải ô tô, cá nhân, tổ chức phải thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh và đăng ký ngành, nghề liên quan đến kinh doanh vận tải, cụ thể:
– 4921: Vận tải hành khách bằng xe buýt trong nội thành
– 4922: Vận tải hành khách bằng xe buýt giữa nội thành và ngoại thành, liên tỉnh
– 4931: Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt)
…
(theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg)
Bước 2: Xin giấy phép kinh doanh vận tải
Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh vận tải được tiến hành thông qua 03 bước, căn cứ vào Điều 19 Nghị định 10/2020/NĐ-CP:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ để nộp tại cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh
Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải đến cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.
Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, phải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 3: Thẩm định nội dung và cấp giấy phép kinh doanh
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Nghị định 10/2020/NĐ-CP.
Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh vận tải đối với doanh nghiệp, hợp tác xã
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định 10/2020
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;
- Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử).
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải đối với hộ kinh doanh
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định 10/2020/NĐ-CP
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Bước 3: Xin phù hiệu cho xe
Xin phù hiệu xe hợp đồng là một thủ tục cần thiết để đảm bảo an toàn cũng như thực hiện đúng quy định pháp luật. Tuy nhiên thủ tục xin phù hiệu xe hợp đồng khá phức tạp.
Điều kiện xin phù hiệu xe hợp đồng:
- Phải có giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo hợp đồng.
- Xe hợp đồng cần lắp thiết bị giám sát hành trình .
- Xe hợp đồng cần đăng kiểm theo đúng quy định của pháp luật.
Trường hợp vận chuyển hàng hóa, tài liệu
Trường hợp vận chuyển hàng hóa, tài liệu như Viettel post, NhatTin, GHN,… cần xin Giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính tại Bộ/Sở thông tin và truyền thông.
Bước 1: Đăng ký kinh doanh với mã ngành nghề phù hợp và số vốn điều lệ tối thiểu theo quy định
- Đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh, liên tỉnh, doanh nghiệp phải có mức vốn tối thiểu là 02 tỷ đồng Việt Nam;
- Đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế, doanh nghiệp phải có mức vốn tối thiểu là 05 tỷ đồng Việt Nam.
Mức vốn tối thiểu phải được thể hiện trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam của doanh nghiệp.
Bước 2: Xin Giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính (với đơn vị chỉ chuyển phát tài liệu là thư thì chỉ cần xin Giấy phép)
Thủ tục xin giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ
Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo phạm vi mong muốn kinh doanh nhằm đảm bảo hồ sơ đáp ứng theo loại giấy phép tương ứng theo quy định như hướng dẫn nêu trên để nộp hồ sơ.
Bước 2: Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Sở Thông tin Truyền thông của tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp xin cấp giấy phép để hoạt động: thẩm định cấp phép đối với hồ sơ xin cấp phép cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh:
- Bộ Thông tin Truyền thông: thẩm định, cấp phép đối với hồ sơ xin cấp phép cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi liên tỉnh, quốc tế: Quy trình giải quyết hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính
Bước 3: Cơ quan nhà nước thẩm định hồ sơ cấp phép
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính gửi giấy biên nhận hồ sơ đến địa chỉ thư điện tử (e-mail) của doanh nghiệp, tổ chức đề nghị cấp giấy phép bưu chính.
- Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính chưa đáp ứng quy định, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính gửi thông báo lần 1 về những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong hồ sơ. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp, tổ chức có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.
- Trường hợp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định hoặc có sửa đổi, bổ sung nhưng chưa đạt yêu cầu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính gửi thông báo lần 2 trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo lần 1. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.
- Trường hợp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính ra thông báo từ chối cấp giấy phép bưu chính trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo lần 2.
Bước 4: Cấp giấy phép bưu chính cho doanh nghiệp hoặc từ chối cấp phép
- Kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng quy định tại việc cấp giấy phép bưu chính được thực hiện trong thời hạn là: 30 ngày, cả việc thẩm tra và cấp giấy phép bưu chính cho doanh nghiệp.
- Trường hợp từ chối cấp giấy phép bưu chính thì trong thời hạn quy định cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Số lượng hồ sơ
- Doanh nghiệp nộp 03 bộ hồ sơ cho cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính theo thẩm quyền.
- 01 bộ hồ sơ để lưu tại doanh nghiệp.
Hình thức nộp hồ sơ
- Trực tiếp tại cơ quan nhà nước;
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Cổng thông tin điện tử của cơ quan cấp phép (nếu có);
Bước 3: Làm thủ tục thông báo kinh doanh dịch vụ bưu chính (với đơn vị chuyển phát hàng hóa)
Dịch vụ Xin cấp Giấy phép bưu chính liên tỉnh của Luật sư X
Theo những thông tin mà chúng tôi nhận được, chúng tôi hiểu rằng Quý khách hàng đang có nhu cầu tìm kiếm một đơn vị tư vấn chuyên nghiệp hỗ trợ Xin cấp Giấy phép bưu chính liên tỉnh (trong nước) cho đơn vị doanh nghiệp của Quý khách hàng.
TÀI LIỆU KHÁCH HÀNG CẦN CUNG CẤP:
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ;
– Bảng giá dịch vụ (Nếu không Luật sư X có thể cung cấp);
– Mẫu hợp đồng chuyển phát (Nếu không Luật sư X có thể cung cấp);
– Mẫu bưu gửi (Nếu không Luật sư X có thể cung cấp);
– Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân nước ngoài đã hợp pháp hóa lãnh sự;
– Thỏa thuận hợp tác với doanh nghiệp bưu chính quốc tế (bắt buộc với thủ tục xin giấy phép bưu chính quốc tế); – Hợp đồng thuê địa điểm, văn phòng giao nhận.
CÔNG VIỆC LUẬT SƯ X THỰC HIỆN:
– Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến việc thực hiện thủ tục thông báo bưu chính;
– Tư vấn, kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ, tài liệu cần cung cấp cho việc xin giấy phép;
– Soạn thảo hồ sơ, giấy tờ cần thiết để thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép bưu chính;
– Đại diện Quý khách hàng nộp hồ sơ trên hệ thống của Bộ TTTT;
– Theo dõi và giải trình về hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Nhận Văn bản thông báo hoạt động bưu chính;
– Giao một bộ hồ sơ hoàn chỉnh cho Quý Khách hàng lưu.
THÙ LAO VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN:
Thù lao luật sư:
- Xin cấp giấy phép bưu chính trong nước: 19.000.000 đồng
- Thông báo hoạt động bưu chính trong nước: 12.000.000 đồng
=> Trường hợp làm đồng thời: phí dịch vụ là 28.000.000 đồng
Thời gian thực hiện: 45 – 50 ngày làm việc, kể từ ngày khách hàng cung cấp đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu của Luật Sư X.
Video Luật sư X hướng dẫn “Thành lập công ty vận tải cần xin những giấy phép gì?”
Mời bạn xem thêm bài viết
- Cá nhân kinh doanh vận tải hàng hóa năm 2022
- Những xe nào phải đăng ký kinh doanh vận tải?
- Xe không kinh doanh vận tải có phải gắn phù hiệu không?
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Đơn vị vận tải cần xin những loại giấy phép gì“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết; và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến xin xác nhận tình trạng hôn nhân; hợp thức hóa lãnh sự;…. của Luật Sư X, hãy liên hệ: 0833.102.102.
- Facebook : www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtobe: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Phù hiệu xe là miếng dán được dán ở vị trí dễ quan sát. Trên kính chắn gió phía bên phải người lái xe kinh doanh vận tải nhằm thể hiện cách thức và mục đích sử dụng của xe và dấu hiệu để các cơ quan lực lượng chức năng kiểm tra giám sát hoạt động vận tải.
Theo khoản 7 Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, hành vi kinh doanh vận tải bằng xe ô tô mà không có giấy phép kinh doanh vận tải theo quy định sẽ bị phạt tiền như sau:
– Từ 07 – 10 triệu đồng đồng đối với cá nhân;
– Từ 14 – 20 triệu đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải.
Lệ phí (phí nhà nước) cấp phép bưu chính cụ thể như sau:
– Giấy phép dịch vụ bưu chính nội tỉnh: 10.750.000 đồng
– Giấy phép dịch vụ bưu chính phạm vi liên tỉnh: 21.500.000 đồng
– Giấy phép dịch vụ bưu chính phạm vi quốc tế:
+ Quốc tế chiều đến 29.500.000 đồng
+ Quốc tế chiều đi: 34.500.000 đồng
+ Quốc tế hai chiều: 39.500.000 đồng.