Hộ chiếu công vụ được xem là “tấm lệnh bài” quyền năng hơn rất nhiều so với những loại hộ chiếu khác. Vậy hộ chiếu công vụ có gì đặc biệt và thủ tục xin cấp hộ chiếu được thực hiện như thế nào? Thời hạn của hộ chiếu công vụ được pháp luật quy định như thế nào? Hộ chiếu công vụ được cấp cho đối tượng nào? Để giải đáp những thắc mắc liên quan đến hộ chiếu công vụ trên đây mời quý bạn đọc cùng Luật Sư X tìm hiểu vấn đề này qua bài viết “Quy định về thời hạn của hộ chiếu công vụ” sau đây.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 04/2020/TT-BNG
- Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019
Hộ chiếu công vụ là gì?
Là một trong 3 loại hộ chiếu ở Việt Nam. Hộ chiếu công vụ là loại hộ chiếu chỉ được cấp cho những trường hợp ra nước ngoài thực hiện nhiệm vụ của cơ quan nhà nước, Đảng hay tổ chức chính trị – xã hội cấp trung ương. Riêng các doanh nghiệp nhà nước thì chỉ dành cho cán bộ từ cấp phòng trở lên và kế toán trưởng.
Điểm khác biệt dễ nhận thấy là màu của cuốn sổ này có màu xanh ngọc bích đậm hơn màu của các dòng hộ chiếu phổ thông.
Hộ chiếu công vụ có giá trị không quá 5 năm tính từ ngày cấp. Loại hộ chiếu này còn giá trị dưới một năm thì được gia hạn một lần, tối đa không quá ba năm; khi hết hạn thì làm thủ tục cấp mới.
Đối tượng được cấp hộ chiếu công vụ
Căn cứ nghị định của chính phủ về xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam, hộ chiếu công vụ được cấp cho các đối tượng:
- Cán bộ, công nhân viên chức Nhà nước theo quy định.
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong Công an nhân dân và Quân đội nhân dân.
- Phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam ở nước ngoài; nhân viên cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài.
- Vợ hoặc chồng, con dưới 18 tuổi đi theo; hoặc đi thăm những người thuộc đối tượng trên trong nhiệm kỳ công tác.
- Các đối tượng khác được Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện cấp hộ chiếu công vụ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
Hộ chiếu công vụ được miễn visa những nước nào?
Thông thường khi bạn muốn nhập cảnh vào một quốc gia nào đó ngoài trừ các nước trong khu vực ASEAN, bạn phải xin visa của nước đó. Tuy nhiên nếu có hộ chiếu công vụ trong tay bạn có thể được miễn visa khi nhập cảnh nước ngoài. Vậy hộ chiếu công vụ được miễn visa những nước nào?
Sỡ dĩ nói hộ chiếu công vụ là tấm vé thông hành quyền năng; vì nó sẽ được miễn visa ở hầu hết các nước trong; và ngoài khu vực trừ một số nước đang siết chặt tình trạng nhập cảnh như Mỹ; Anh và các nước Tây Âu. Như vậy, hộ chiếu công vụ miễn visa ở hầu hết các quốc gia.
Quy định về thời hạn của hộ chiếu công vụ
Điều 3 Thông tư 04/2020/TT-BNG có quy định về thời hạn của hộ chiếu công vụ như sau:
1. Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp trong trường hợp bị hỏng; hoặc mất khi đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 của Luật có giá trị 01 năm; thời hạn của hộ chiếu ngoại giao; hộ chiếu công vụ cấp trong trường hợp hộ chiếu hết trang; hoặc gia hạn quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 của Luật không dài hơn thời hạn của hộ chiếu cũ; và tối thiểu là 01 năm.
2. Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp cho người có thay đổi về chức vụ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 13 của Luật không dài hơn thời hạn của hộ chiếu cũ và tối thiểu là 01 năm.
3. Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp; gia hạn cho người quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13 của Luật không dài hơn thời hạn hộ chiếu của người mà người đó đi theo; đi thăm và tối thiểu là 01 năm.
Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu công vụ
– Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu công vụ theo mẫu 01/2020/NG-XNC ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BNG;
– 02 ảnh chân dung;
+ Các giấy tờ liên quan theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 (sau đây gọi tắt là Luật), cụ thể:
+ Quyết định cử hoặc văn bản cho phép người ra nước ngoài của cơ quan; người có thẩm quyền ghi rõ đối tượng thuộc diện đề nghị cấp;
+ Văn bản đồng ý của cơ quan; người có thẩm quyền cử người ra nước ngoài đối với đối tượng quy định tại Khoản 13 và Khoản 14 Điều 8, Khoản 5 Điều 9 của Luật và quyết định, văn bản đồng ý của Bộ Ngoại giao đối với đối tượng quy định tại Khoản 14 Điều 8, khoản 5 Điều 9 của Luật;
+ Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp lần gần nhất; trường hợp hộ chiếu bị mất phải nộp kèm 01 bản chính văn bản thông báo việc mất hộ chiếu theo mẫu 05/2020/NG-XNC ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BNG.
+ Bản chụp CMND, Thẻ CCCD hoặc giấy tờ tùy thân khác và xuất trình bản chính để đối chiếu;
+ Bản chụp CMND, Thẻ CCCD, Giấy khai sinh, trích lục khai sinh hoặc giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi đối với trường hợp chưa đủ 18 tuổi quy định tại khoản 14 Điều 8, khoản 5 Điều 9 của Luật và xuất trình bản chính để đối chiếu;
+ Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức đối với trường hợp người đại diện nộp thay; người đại diện nộp thay phải xuất trình giấy tờ tùy thân.
Video hướng dẫn thủ tục làm hộ chiếu của Luật sư X
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề: “ Quy định về thời hạn của hộ chiếu công vụ “. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến thành lập công ty; tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty; giấy phép bay flycam, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, Thủ tục cấp hộ chiếu tại Việt Nam …. của luật sư X, hãy liên hệ: 0833 102 102.
Hoặc qua các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Có thể bạn quan tâm:
- Trẻ em có được xin cấp hộ chiếu gắn chip không?
- Lệ phí làm hộ chiếu gắn chip là bao nhiêu?
- Có cấp hộ chiếu công vụ cho vợ của nhà báo làm việc tại nước ngoài?
- Quy định về thời hạn của hộ chiếu ngoại giao
Câu hỏi thường gặp
Theo Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 (Luật Xuất nhập cảnh), hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.
Trên hộ chiếu gồm các thông tin như: ảnh chân dung; họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; ký hiệu, số giấy tờ xuất nhập cảnh; ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; ngày, tháng, năm hết hạn; số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân; chức vụ, chức danh đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phù hợp với yêu cầu đối ngoại.
Theo Thông tư 73/2021/TT-BCA, có 03 loại hộ chiếu gồm:
– Hộ chiếu ngoại giao, trang bìa màu nâu đỏ Cấp cho quan chức cấp cao của Nhà nước được quy định tại Điều 8 Luật Xuất nhập cảnh; được cơ quan, người có thẩm quyền cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.
– Hộ chiếu công vụ, trang bìa màu xanh lá cây đậm được cấp cho đối tượng thuộc Điều 9 Luật Xuất nhập cảnh như cán bộ, công chức, viên chức, Công an, Quân đội… được cơ quan, người có thẩm quyền cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.
– Hộ chiếu phổ thông, trang bìa màu xanh tím cấp cho công dân Việt Nam.