Hộ chiếu ngoại giao được cấp cho một số đối tượng nhất định. Vậy đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao theo quy định mới nhất bao gồm những ai? Tôi có nghe nói Bí thư Trung ương Đoàn được cấp hộ chiếu ngoại giao. Điều này có đúng hay không? Để trả lời những thắc mắc trên mời quý bạn đọc cùng Luật Sư X tìm hiểu vấn đề trên qua bài viết “Bí thư Trung ương Đoàn có được cấp hộ chiếu ngoại giao hay không?”sau đây.
Căn cứ pháp lý
Quy định về hộ chiếu ngoại giao
Hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.
Hộ chiếu bao gồm: hộ chiếu phổ thông, hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ. Trong đó, hộ chiếu ngoại giao cấp cho một số đối tượng đặc biệt với thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.
Công dân Việt Nam được cấp hộ chiếu ngoại giao khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 10 Luật xuất cảnh nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, cụ thể:
– Thuộc đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao;
– Được cơ quan, người có thẩm quyền cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.
Đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao
Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Luật xuất cảnh nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, những người thuộc đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao bao gồm:
1. Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng, cơ quan khác do Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng thành lập, Văn phòng Trung ương Đảng; Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng; Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương, Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương, Đảng ủy Khối doanh nghiệp Trung ương; đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng; trợ lý của Ủy viên Bộ Chính trị.
2. Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu, Ủy viên Thường trực cơ quan của Quốc hội; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội; Tổng Kiểm toán nhà nước, Phó Tổng Kiểm toán nhà nước; đại biểu Quốc hội; trợ lý, thư ký của Chủ tịch Quốc hội.
3. Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước; đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Chủ tịch nước.
…
Bí thư Trung ương Đoàn có được cấp hộ chiếu ngoại giao hay không?
Ban Bí thư Trung ương Đoàn bao gồm Bí thư thứ nhất, Bí thư Thường trực, Bí thư Trung ương Đoàn.
Khoản 10 Điều 8 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 có quy định đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao, trong đó:
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Bí thư thứ nhất, Bí thư Thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
Theo đó, chỉ có Bí thư thứ nhất, Bí thư Thường trực Trung ương Đoàn được cấp hộ chiếu ngoại giao, những Bí thư khác của Trung ương Đoàn thì không thuộc đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao.
Thủ tục cấp hộ chiếu ngoại giao
Chuẩn bị hồ sơ
– Tờ khai đề nghị được cấp hộ chiếu ngoại giao theo mẫu quy định là mẫu số 01/2020/NG-XNC. Ngoài ra, người có yêu cầu được cấp hộ chiếu ngoại giao còn có thể truy cập vào địa chỉ http://dichvucong.mofa.gov.vn để thực hiện kê khai trực tuyến (đây là Cổng dịch vụ công của Bộ Ngoại giao);
– 3 ảnh chân dung giống nhau của người yêu cầu được cấp hộ chiếu. Trong đó, ảnh chân dung phải đáp ứng được các điều kiện theo Thông tư số 04/2020/TT-BNG như sau:
– Kích thước ảnh 4×6 cm;
– Ảnh có phông nền trắng,
– Đầu để trần và không được đeo kính màu.
– Ảnh được chụp không quá 1 năm tính đến thời điểm làm thủ tục cấp hộ chiếu;
– Dán 1 ảnh vào Tờ khai và 1 ảnh đính kèm hồ sơ;
– Quyết định hoặc là văn bản cho phép người ra nước ngoài của cơ quan, người có thẩm quyền ghi rõ đối tượng thuộc diện đề nghị cấp;
– 01 bản chụp giấy khai sinh hoặc bản trích lục giấy khai sinh hoặc giấy chứng nhân nuôi con nuôi đối với người đi theo dưới 18 tuổi.
– Bản chụp của chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc thay thế bằng giấy tờ tùy thân khác. Cần xuất trình bản chính khi làm thủ tục tại cơ quan có thẩm quyền để cán bộ tiếp nhận kiểm tra, đối chiếu;
– Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức đối với trường hợp mà có người đại diện nộp thay; khi người đại diện nộp thay vẫn phải xuất trình một trong những loại giấy tờ tùy thân đến kiểm tra, đối chiếu.
Nộp hồ sơ
Thực hiện nộp hồ sơ cấp hộ chiếu ngoại giao trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện. Tại đây sẽ xem xét, kiểm tra hồ sơ nếu còn điều gì chưa rõ; hoặc cần xác minh sẽ liên hệ với Cục Lãnh sự hoặc Vụ Tổ chức Cán bộ Bộ Ngoại giao.
Lệ phí đối với lần cấp mới hộ chiếu ngoại giao: 400.000 đồng.
Nhận kết quả
Khi nộp hồ sơ cấp hộ chiếu ngoại giao; Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao; hoặc là cơ quan được Bộ Ngoại giao ủy quyền thực hiện cấp hộ chiếu ngoại giao trong 5 ngày làm việc; và sau đó trả kết quả. Trong trường hợp chưa cấp hộ chiếu; thì sẽ có văn bản trả lời và có nêu rõ lý do chưa cấp.
Nơi nhận kết quả
Nhận hộ chiếu ngoại giao tại nơi đã tiếp nhận xử lý hồ sơ;
Nếu có yêu cầu nhận hộ chiếu tại địa điểm khác với cơ quan đã nộp hồ sơ thì sẽ phải trả thêm phí dịch vụ chuyển phát.
Video hướng dẫn thủ tục làm hộ chiếu của Luật sư X
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề: “ Bí thư Trung ương Đoàn có được cấp hộ chiếu ngoại giao hay không? “. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến thành lập công ty; tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty; giấy phép bay flycam, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, Thủ tục cấp hộ chiếu tại Việt Nam …. của luật sư X, hãy liên hệ: 0833 102 102.
Hoặc qua các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Có thể bạn quan tâm:
- Người nước ngoài có tham gia chơi casino ở Việt Nam được không?
- Hướng dẫn kê khai thuế TNCN cho người nước ngoài
- Quy cách và kỹ thuật chung của hộ chiếu
- Chỉ có cán bộ công chức thì mới được cấp hộ chiếu công vụ đúng không?
Câu hỏi thường gặp
Hộ chiếu ngoại giao là loại giấy tờ tùy thân dùng vào mục đích để xuất nhập cảnh chỉ được cấp đối với một số chủ thể nhất định theo quy định pháp luật, những người mà được cấp loại hộ chiếu ngoại giao này thông thường là những người thân của người có chức vụ cao hoặc người có chức vụ cao ở trong cơ quan nhà nước.
Căn cứ tại khoản 3 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 định nghĩa về hộ chiếu như sau:
Hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.
Theo Thông tư 73/2021/TT-BCA, có 03 loại hộ chiếu gồm:
– Hộ chiếu ngoại giao
– Hộ chiếu công vụ
– Hộ chiếu phổ thông
Về mẫu hộ chiếu, theo Điều 6 Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam; có 02 mẫu hộ chiếu gồm:
– Hộ chiếu có gắn chíp điện tử;
– Hộ chiếu không gắn chíp điện tử.