Các mẫu đơn về đất đai nhằm thể hiện nhu cầu của người sử dụng đất về đất đai mình sở hữu, ví dụ như xác nhận, đăng ký sở hữu, tách thửa, cấp sổ đỏ, giải quyết tranh chấp, khiếu nại,… Là hình thức dùng để truyền tải mục đích của người sử dụng đất đến với cơ quan có thẩm quyền, vì vậy đơn cần phải được trình bày rõ ràng, rành mạch, chính xác và đúng theo quy định của pháp luật. Mời bạn đọc tham khảo các loại về mẫu đơn về đất đai ở bài viết dưới đây.
Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất
Tài sản gắn liền với đất là gì?
Đến thời điểm hiện tại vẫn chưa có định nghĩa tài sản gắn liền với đất là gì? Theo luật định chỉ liệt kê các tài sản gắn liền với đất.
Căn cứ Điều 104 Luật Đất đai 2013, tài sản gắn liền với đất bao gồm:
- Nhà ở
- Công trình xây dựng khác
- Rừng sản xuất là rừng trồng và cây lâu năm.
Ta có thể hiểu tài sản gắn liền với đất là các bất động sản, bao gồm nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất và tài sản khác gắn liền với đất (khoản 1 Điều 107 Bộ Luật dân sự 2015).
Tải xuống mẫu hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất.
Hợp đồng cho thuê (cho thuê lại) quyền sử dụng đất
Khái niệm hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất
Có thể nói, việc cho thuê quyền sử dụng đất sử dụng vào sản xuất nông nghiệp ở các vùng nông thôn diễn ra chưa phổ biến nhưng phần nào có tác dụng cho việc sử dụng và cải tạo đất được thường xuyên, tạo điều kiện cho những người lao động thiếu đất có đất để canh tác đồng thời khắc phục tình trạng khó khăn cho những gia đình thiếu vốn, thiếu lao động… không đủ điều kiện sử dụng đất có hiệu quả.
Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó, bên cho thuê chuyển giao đất cho thuê để sử dụng trong một thời hạn, còn bên thuê phải sử dụng đất đúng mục đích, trả tiền thuê và trả lại đất khi hết thời hạn thuê theo quy định ở Bộ luật Dân sự và pháp luật về đất đai.
Tải xuống hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?
Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất được hiểu là sự thỏa thuận giữa các bên. Theo đó bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao đất và quyền sử dụng cho bên nhận chuyển nhượng; còn bên nhận chuyển nhượng trả tiền cho bên chuyển nhượng theo quy định.
Tải xuống mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở
Tặng cho đất đai là gì?
Tặng cho đất đai là sự thỏa thuận của các bên, theo đó bên tặng cho chuyển giao quyền sử dụng đất của mình cùng diện tích thửa đất cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù.
Trên thực tế, việc tặng cho quyền sử dụng đất xảy ra dưới 02 dạng phổ biến:
– Bố mẹ tặng cho đất cho con;
– Người có đất đai tặng cho đất của mình cho người khác (không phải là bố mẹ cho đất cho con).
Tải xuống mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở
Mời bạn xem thêm bài viết
- THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI
- QUY TRÌNH, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI THEO QUY ĐỊNH.
- DỊCH VỤ LUẬT SƯ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI, NHÀ CỬA
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề “Các loại mẫu đơn về đất đai“. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; Trích lục ghi chú ly hôn ; giải thể công ty; tạm ngừng kinh doanh; Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu; Đăng ký hộ kinh doanh; Bảo hộ quyền tác giả;… của luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Cũng như các hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất khác, hợp đồng thuê quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản nhưng không bắt buộc phải có công chứng, chứng thực. Việc công chứng, chứng thực được thực hiện theo yêu cầu của các bên (Điều 167 Luật Đất đai năm 2013).
Bên cho thuê quyền sử dụng đất phải nộp hồ sơ cho bên thuê quyền sử dụng đất tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc tại ủy ban nhân dân xã nơi có đất để chuyển cho văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nếu hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu.
Hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản và đăng ký tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất. Sau khi đăng ký hợp đồng mới được coi là có hiệu lực.
Trong hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất, người cho thuê không chấm dứt quyền và nghĩa vụ của mình trong việc sử dụng đất mà họ chỉ chuyển quyền và nghĩa vụ cho người thuê trong một thời gian nhất định (trong thời hạn cho thuê).
Người thuê tuy được quyền sử dụng đất nhưng không được quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê lại, để lại thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất. Còn người cho thuê tuy đã đem quyền sử dụng đất cho thuê nhưng vẫn có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, thế chấp, để lại thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất.
Như vậy, đối tượng cho thuê quyền sử dụng đất chính là quyền sử dụng đất, nó được dịch chuyển từ người sử dụng sang cho người khác trong một thời hạn nhất định.