Đăng ký tạm trú là một trong những thủ tục hành chính quan trọng đối với những cá nhân đến học tập, làm ăn và sinh sống tại một địa phương khác với hộ khẩu thường trú của mình. Những thủ tục đăng ký tạm trú bao gồm những gì, thời gian làm thủ tục mất bao lâu, và sẽ bị chế tài như thế nào nếu một cá nhân không làm. Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu về vấn đề Lệ phí đăng ký tạm trú 2021 qua bài viết này nhé!
Căn cứ pháp lý:
Lệ phí đăng ký tạm trú
Sổ tạm trú là giấy tờ chứng nhận nơi sinh sống lưu trú khác với nơi đăng ký thường trú của chủ sổ. Nơi tạm trú của công dân là nơi cư trú ngoài địa chỉ thường trú và đã được đăng ký tạm trú. Hay nói cách khác đây là chỗ ở tạm thời để phục vụ cho việc học tập, lao động…
Đăng ký tạm trú là việc công dân đăng ký nơi tạm trú của mình với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký tạm trú, cấp Sổ tạm trú.
Bên cạnh đó việc đăng ký tạm trú tại Thành phố Hồ Chí Minh còn có thể giúp chúng ta có điều kiện để mua xe trả góp, mua nhà trả góp, đăng ký cho con đi học…
Điều kiện thực hiện tạm trú
Theo Điều 27 Luật cư trú năm 2020 quy định về điều kiện đăng ký tạm trú như sau:Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lầnCông dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.
Trình tự thủ tục đăng ký tạm trú
Theo Điều 28 Luật cư trú 2020 quy định về hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; Đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản; Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
Theo khoản 2 Điều 28 Luật cư trú 2020 quy định về thủ tục đăng ký tạm trú như sau: Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú. Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Không đăng ký tạm trú bị phạt bao nhiêu tiền?
Khi đi chuyển đến địa phương khác mà không thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:
- Phạt tiền từ 100.000 – 300.000 đồng: Cá nhân, chủ hộ gia đình không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cho người ở trọ hoặc điều chỉnh những thay đổi trong Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú
- Phạt tiền từ 1 – 2 triệu đồng: Tẩy, xóa, sửa chữa hoặc có hành vi khác làm sai lệch nội dung Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú
- Phạt tiền từ 2 – 4 triệu đồng: Khai man, giả mạo hồ sơ, giấy tờ để được đăng ký thường trú, tạm trú, cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú; Cho người khác đăng ký cư trú vào chỗ ở của mình để vụ lợi hoặc trong thực tế người đăng ký cư trú không sinh sống tại chỗ ở đó…
Lệ phí đăng ký tạm trú 2021
Khoản 1 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định về danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh bao gồm:
“Lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).”
Mặt khác, Điểm a Khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC cũng quy định:
“Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu đối với người đăng ký cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
– Lệ phí đăng ký cư trú đối với việc đăng ký và quản lý cư trú gồm: Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu; sổ tạm trú cho hộ gia đình, cho cá nhân; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; gia hạn tạm trú.
– Căn cứ điều kiện thực tế của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc sau: Mức thu lệ phí đối với việc đăng ký cư trú tại các quận của thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc phường nội thành của thành phố cao hơn mức thu đối với các khu vực khác.”
Đăng ký tạm trú là đăng ký cư trú, do đó theo quy định trên, lệ phí đăng ký tạm trú do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định. Như vậy, mỗi tỉnh có lệ phí đăng ký tạm trú khác nhau, được quy định trong nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
Tùy thuộc vào điều kiện thực tế của địa phương mà quy định mức thu cho phù hợp, nhưng phải đảm bảo nguyên tắc sau: Mức thu đối với việc đăng ký cư trú tại các quận của thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc phường nội thành của thành phố cao hơn mức thu đối với các khu vực khác.
Mặt khác, theo thông tin bạn cung cấp, bạn đăng ký tạm trú tại thành phố Hà Nội, do đó, mức lệ phí đăng ký tạm trú được xác định theo quy định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội tại nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020.
Cụ thế, các trường hợp được miễn, không thu lệ phí đăng ký cư trú tại Hà Nội là:
– Không thu lệ phí đối với trường hợp:
+ Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ.
+ Con dưới 18 tuổi của thương binh.
+ Hộ nghèo.
+ Công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban dân tộc.
+ Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
+ Trẻ em dưới 15 tuổi. Trường hợp khó xác định là người dưới mười lăm tuổi thì chỉ cần có bất kỳ giấy tờ nào chứng minh được là người dưới mười lăm tuổi như: giấy khai sinh, thẻ học sinh…
+ Người cao tuổi (là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên có thẻ người cao tuổi theo quy định tại Điều 2 Luật người cao tuổi).
+ Người khuyết tật.
+ Người có công với cách mạng.
– Miễn lệ phí khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với: Cấp hộ khẩu gia đình, cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể; cấp giấy đăng ký tạm trú có thời hạn.
Do đó, nếu bạn thuộc một trong các đối tượng nêu trên, bạn sẽ được miễn, giảm lệ phí đăng ký tạm trú.
Đối với các trường hợp không được miễn, không thu lệ phí thì lệ phí khi đăng ký tạm trú là:
– Lệ phí khi đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ tạm trú là 15.000 đồng/lần ở các quận và các phường; 8.000 đồng/lần ở các khu vực khác.
– Lệ phí cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ tạm trú cho hộ gia đình, cá nhân là 20.000 đồng/lần ở các quận và các phường; 10.000 đồng/lần ở các khu vực khác.
– Lệ phí điều chỉnh những thay đổi trong sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp điều chỉnh lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ tạm trú); gia hạn tạm trú là 10.000 đồng/lần ở các quận và các phường; 5.000 đồng/lần ở các khu vực khác.
Từ các quy định trên, ta thấy việc công an phường yêu cầu bạn nộp lệ phí đăng ký tạm trú 500.000 đồng là không phù hợp với quy định của pháp luật.
Mời bạn xem thêm:
Thông tin liên hệ với Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề “Lệ phí đăng ký tạm trú 2021”. Chúng tôi hi vọng rằng, bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến xác nhận tình trạng độc thân, thành lập công ty con, hợp thức hóa lãnh sự, tạm dừng kinh doanh của doanh nghiệp, giải thể doanh nghiệp, giấy phép bay flycam; đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, …. của Luật sư X. Hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:
Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Đăng ký tạm trú sẽ giúp cơ quan Nhà nước nắm bắt tình hình tạm trú, tạm vắng của người dân. Từ đó thuận tiện cho việc đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội.
Việc đăng ký tạm trú không chỉ là nghĩa vụ mà còn là quyền lợi của công dân. Đăng ký tạm trú giúp người dân thuận lợi hơn trong việc thực hiện một số thủ tục như: đầu tư bất động sản, mua nhà, đăng ký sở hữu xe máy, ô tô, vay vốn, đăng ký kinh doanh,…
Do đó, đăng ký tạm trú không chỉ thuận tiện cho cơ quan Nhà nước mà còn hỗ trợ công dân hưởng các quyền lợi quan trọng trong đời sống.
Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú.
Đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
– Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.