Cho tôi hỏi, hiện tôi muốn công chứng giấy tờ để đi xin việc nhưng không biết thực hiện ở đâu? Có thể giải đáp chi tiết vấn đề này cho tôi không ạ. Và cho tôi hỏi, phí để công chứng giấy tờ hết bao nhiêu tiền? Công chứng giấy to bao nhiêu tiền?
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư X, bài viết dưới đây sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích tới bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Công chứng giấy tờ là gì?
Hiện nay, nhiều người sử dụng khái niệm công chứng giấy tờ. Tuy nhiên, thực tế, theo quy định của pháp luật, cụ thể là theo giải thích tại Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, giấy tờ thường được chứng thực. Cụ thể:
Chứng thực bản sao từ bản chính là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao là đúng với bản chính.
Trong khi đó, công chứng theo giải thích của khoản 1 Điều 2 Luật Công chứng năm 2014 là:
Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch), tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi là bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.
Căn cứ quy định này, giấy tờ thường được thực hiện chứng thực và chỉ có hợp đồng, giao dịch sẽ được công chứng bởi tổ chức hành nghề công chứng.
Như vậy, có thể hiểu, công chứng giấy tờ không phải khái niệm đúng mà chỉ là cách nhiều người dùng để gọi chứng thực giấy tờ – việc cơ quan có thẩm quyền chứng thực một văn bản, giấy tờ có nội dung, hình thức đúng với bản chính.
Công chứng giấy tờ ở đâu?
Như phân tích ở trên, công chứng giấy tờ chính xác được gọi là chứng thực giấy tờ. Và cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc chứng thực giấy tờ được quy định cụ thể tại Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP gồm:
– Phòng Tư pháp huyện: Chứng thực bản sao do cơ quan của Việt Nam, nước ngoài, Việt Nam liên kết với nước ngoài cấp hoặc chứng nhận. Trong trường hợp này, người ký chứng thực là Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Tư pháp cấp huyện.
– Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã: Chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận. Người ký trong trường hợp này là Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp xã.
– Cơ quan đại diện: Chứng thực bản sao do cơ quan của Việt Nam, nước ngoài, Việt Nam liên kết với nước ngoài cấp hoặc chứng nhận. Người ký là viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự.
– Phòng/Văn phòng công chứng: Chứng thực bản sao do cơ quan của Việt Nam, nước ngoài, Việt Nam liên kết với nước ngoài cấp hoặc chứng nhận. Việc ký do Công chứng viên tại tổ chức hành nghề công chứng thực hiện.
Đặc biệt, việc chứng thực giấy tờ không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu (theo khoản 5 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP).
Như vậy, khi có nhu cầu chứng thực giấy tờ (thường được gọi là công chứng giấy tờ), người yêu cầu có thể đến Phòng Tư pháp cấp huyện, UBND cấp xã, Phòng/Văn phòng công chứng hoặc cơ quan đại diện ở bất cứ đâu để thực hiện.
Công chứng giấy tờ bao nhiêu tiền?
Về lệ phí công chứng được quy định cụ thể tại thông tư số 257/2016/TT-BTC và thông tư số 111/2017/TT-BTC như sau:
– Áp dụng đối với Phòng Công chứng, Văn phòng công chứng. Trong đó văn phòng công chứng đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
– Để tính về mức thu lệ phí công chứng cần dựa trên giá trị hợp đồng hoặc giá trị tài sản, theo đó áp dụng với công chứng những hợp đồng, giao dịch sau đây:
+ Hợp đồng về tặng, cho, chuyển nhượng, chia, tách, đổi, nhập, góp vốn bằng quyền sử dụng đắt mà có tài sản gắn liên với đất gồm công trình được xây dựng trên đất, nhà ở. Căn cứ từ giá trị tài sản mà gắn liền với đất, giá trị công trình xây dựng trên đất, giá trị nhà ở và tổng giá trị quyền sử dụng đất.
+ Công chứng về hợp đồng mua bán, góp vốn bằng tài sản khác, tặng cho tài sản khác. Căn cứ dựa trên giá trị từ tài sản đó.
+ Công chứng về văn bản trong khai nhận di sản, thỏa thuận phân chia di sản. Căn cứ tính theo giá trị từ di sản
+ Công chứng hợp đồng vay tiền. Căn cứ theo giá trị từ khoản vay
+ Công chứng về hợp đồng cầm cố tài sản, thế chấp tài sản. Tính theo gái trị của tài sản. Nếu trong hợp đồng đồng cầm cố tài sản, thế chấp tài sản mà có ghi nội dung về giá trị khoản vay thì sẽ dựa trên giá trị của chính khoản vay.
+ Công chứng về hợp đồng kinh tế, kinh doanh, thương mại, đầu tư. Tính từ giá trị tài sản hoặc có thể tính dựa vào giá trị giao dịch, hợp đồng.
+ Đối với công chứng hợp đồng thuê nhà ở, thuê quyền sử dụng đất hoặc thuê, thuê lại tài sản:
Thứ tự | Giá trị của giao dịch, hợp đồng hoặc giá trị tài sản | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Mức thấp hơn 50 triệu đồng | 40 nghìn |
2 | Mức từ 50 triệu đồng – 100 triệu đồng | 80 nghìn |
3 | Từ 100 triệu đồng đến 1 tỷ đồng | 0,08 giá trị giao dịch, hợp đồng hoặc giá trị tài sản |
4 | Từ trên 1 tỷ đồng – 3 tỷ đồng | 800 nghìn đồng + 0,06% từ phần của giá trị hợp đồng, giao dịch hoặc giá trị tài sản mà bị vượt quá 1 tỷ đồng |
5 | Từ trên 3 tỷ đồng đến mức 5 tỷ đồng | Mức thu là 2 triệu đồng + 0,05% từ phần của giá trị hợp đồng, giao dịch hoặc giá trị tài sản mà bị vượt quá 3 tỷ đồng |
6 | Từ trên 5 tỷ đồng – 10 tỷ đồng | Mức thu là 3 triệu đồng + 0,04% từ phần của giá trị hợp đồng, giao dịch hoặc giá trị tài sản mà bị vượt quá 5 tỷ đồng |
7 | Từ 10 tỷ đồng trở lên | 5 triệu đồng + 0,03% từ phần của giá trị hợp đồng, giao dịch hoặc giá trị tài sản mà bị vượt quá 10 tỷ đồng (nhưng tối đa không vượt quá là 8 triệu đồng đối với một trường hợp) |
+ Công chứng hợp đồng về mua bán tài sản đấu giá. Dựa vào giá trị tài sản bán được để tính mức thu phí.
+ Đối với giao dịch, hợp đồng về quyền sử dụng đất, tài sản có giá theo quy định từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì xác định theo thỏa thuận trong giao dịch, hợp đồng
Nếu giá của tài sản, giá đất mà các bên thỏa thuận thấp hơn so với giá mà nhà nước tại cơ quan có thẩm quyền quy định khi công chứng thì tính theo công thức:
= Diện tích của đất, số lượng của tài sản mà ghi trong giao dịch, hợp đồng * giá tài sản, giá đất mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định
– Đối với công chứng về giao dịch, hợp đồng không theo giá giao dịch, hợp đồng hoặc không theo giá trị tài sản, cụ thể:
Thứ tự | Loại việc công chứng | Mức thu(đồng/ trường hợp) |
1 | Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp | 40 nghìn |
2 | Hợp đồng về bảo lãnh | 100 nghìn |
3 | Hợp đồng ủy quyền | 50 nghìn |
4 | Giấy ủy quyền | 20 nghìn |
5 | Bổ sung, sửa đổi giao dịch, hợp đồng | 40 nghìn |
6 | Hủy bỏ giao dịch, hợp đồng | 25 nghìn |
7 | Di chúc | 50 nghìn |
8 | Văn bản từ chối nhận di sản | 20 nghìn |
9 | Công việc giao dịch, hợp đồng | 40 nghìn |
– Nhận lưu giữ di chúc là 100 nghìn đồng đối với một trường hợp
– Mức thu bản sao văn bản công chứng là: 5 nghìn đồng/trang, tính từ trang thứ 3 trở đi thì tính mỗi trang là 3 nghìn đồng, tối đa không quá 100 nghìn đồng một bản.
– Công chứng bản dịch mức phí là: 10 nghìn đồng đối với 1 trang nếu là bản dịch thứ nhất.
Nếu yêu cầu công chứng nhiều bản dịch thì bản thứ 2 trở đi thu 5 000 đồng/trang đối với trang thứ 1, thứ 2. Từ trang thứ 3 trở lên là 3 000 đồng/trang nhưng cao nhất không vượt quá 200 000 đồng với 1 bản.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Thế nào là hành vi thống lĩnh thị trường?
- Nghỉ ốm trong thời gian thử việc có được hưởng chế độ ốm đau?
- Trình độ chuyên môn của nhân viên là yếu tố
- Hợp đồng xác định thời hạn ký tối đa mấy lần
- Điều kiện thuê người lao động cao tuổi theo quy định pháp luật
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung tư vấn về “Công chứng giấy tờ bao nhiêu tiền?”. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Quý khách hàng nếu có thắc mắc về đăng ký xác nhận tình trạng hôn nhân, tìm hiểu về thủ tục công ty tạm ngừng kinh doanh hay tìm hiểu về dịch vụ đăng ký bảo hộ logo công ty, để nhận được tư vấn nhanh chóng giải quyết vấn đề pháp lý qua hotline: 0833 102 102 hoặc các kênh sau:
- Facebook : www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtobe: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Khoản 1 Điều 10 Nghị định 23/2015/NĐ-CP nêu rõ:
Việc chứng thực được thực hiện tại trụ sở cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực, trừ trường hợp chứng thực di chúc, chứng thực hợp đồng, giao dịch, chứng thực chữ ký mà người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.
Đồng thời, theo quy định tại Quyết định số 1329/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp, việc thực hiện chứng thực giấy tờ phải nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền. Do đó, vì dịch, nếu muốn chứng thực hồ sơ, giấy tờ thì người yêu cầu vẫn phải nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền.
Thực hiện công chứng giấy tờ/bản sao tại phòng công chứng thuộc UBND xã thì không xuất hóa đơn, UBND chỉ được cấp biên lai thu phí. Nếu cá nhân cần hóa đơn khi công chứng thì có thể đến công chứng tại các đơn vị công chứng tư nhân.
Điều 44 Luật Công chứng 2014 nêu rõ, việc công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng hay còn tên gọi khác là văn phòng công chứng. Trừ trường hợp:
Người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được;
Người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù;
Có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở tổ chức hành nghề công chứng.