Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
No Result
View All Result
Home Tình huống Luật Giao Thông

Những quy định về vượt xe khi tham gia giao thông

Minh Thư by Minh Thư
Tháng 10 31, 2021
in Luật Giao Thông
0

Căn cứ pháp luật

  • Luật giao thông đường bộ 2008
  • Nghị định 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ

Nội dung tư vấn

Thế nào gọi là vượt xe khi tham gia giao thông?

Chắc chắn rằng bất cứ ai trong chúng ta khi tham gia giao thông trên đường; đều đã từng thực hiện hành vi vượt qua những xe khác một cách “bất đắc dĩ” khi phải chạy sau những xe đi trước; chúng ta với vận tốc quá chậm mà lại không chịu nhường đường.

Thế nhưng suy cho cùng; hành vi vượt xe “bất đắc dĩ” như vậy cũng vẫn là phạm luật; do đó nếu bị CSGT bắt thì bạn sẽ bị xử phạt.Vậy quy định khi vượt xe khi tham gia giao thông là thế nào; vượt ra sao là sai luật và nếu bị bắt thì sẽ bị xử phạt ra sao?

Có thể bạn quan tâm

Kích thước chở hàng xe máy là bao nhiêu?

Lỗi hết hạn bảo hiểm xe máy bị phạt bao nhiêu tiền?

Biển báo dành cho xe thô sơ có hình dạng gì?

Những quy định cần phải tuân thủ khi muốn vượt xe

Trong những điều luật được quy định tại Điều 14 Luật giao thông đường bộ; có quy định rõ ràng muốn vượt xe khi tham gia giao thông thì người điều khiển phương tiện phải thực hiện những nguyên tắc sau:

  • Xe xin vượt phải có báo hiệu bằng đèn hoặc còi; trong đô thị và khu đông dân cư từ 22 giờ đến 5 giờ chỉ được báo hiệu xin vượt bằng đèn.
  • Xe xin vượt chỉ được vượt khi không có chướng ngại vật phía trước; không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt, xe chạy trước không có tín hiệu vượt xe khác và đã tránh về bên phải.
  • Khi vượt, các xe phải vượt về bên trái; trừ các trường hợp sau đây thì được phép vượt bên phải.
  • Khi xe phía trước có tín hiệu rẽ trái hoặc đang rẽ trái.
  • Khi xe điện đang chạy giữa đường;
  • Khi xe chuyên dùng đang làm việc trên đường mà không thể vượt bên trái được.
  • Không được vượt xe khi có một trong các trường hợp sau đây:
  • Không bảo đảm các điều kiện khi không có chướng ngại vật phía trước; không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt; xe chạy trước không có tín hiệu vượt xe khác và đã tránh về bên phải;
  • Trên cầu hẹp có một làn xe;
  • Đường vòng, đầu dốc và các vị trí có tầm nhìn hạn chế; Nơi đường giao nhau; đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt;
  • Khi điều kiện thời tiết hoặc đường không bảo đảm an toàn cho việc vượt;
  • Xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ.

Đối với xe đi phía trước; khi có xe xin vượt; nếu đủ điều kiện an toàn; người điều khiển phương tiện phía trước phải giảm tốc độ; đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua; không được gây trở ngại đối với xe xin vượt

Những trường hợp không được vượt xe khi tham gia giao thông?

Người điều khiển phương tiện không đảm bảo dược các quy định về vượt xe; không có chướng ngại vật phía trước; không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt; xe chạy phía trước mặt không có tín hiệu xin vượt xe khác và xe phải tránh về phía bên phải để nhường đường.

Vượt xe trên cầu hẹp có một làn xe.

Vượt xe ở những đoạn đường vòng; tại vị trí đầu dốc cầu và tại những vị trí hạn chế tầm nhìn gây nguy hiểm cho người khác.

Vượt xe ở những nơi có đường giao nhau; nơi đường bộ giao nhau với đường sắt.

Vượt xe nhưng điều kiện thời tiết hoặc điều kiện trên đường không đảm bảo; được sự an toàn cho việc vượt xe.

Khi thấy xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu báo hiệu ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định.

Vượt xe sai quy định của pháp luật sẽ bị xử lý như thế nào?

Đối với người điều khiển xe ô tô

Vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định; Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng (điểm i khoản 4 Điều 5). Ngoài ra còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng (điểm b khoản 11 Điều 5).

Vượt xe trong những trường hợp không được vượt; vượt xe tại đoạn đường có biển báo hiệu có nội dung cấm vượt (đối với loại phương tiện đang điều khiển); không có báo hiệu trước khi vượt; vượt bên phải xe khác trong trường hợp không được phép: Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng (điểm d khoản 5 Điều 5).

Ngoài ra còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng (điểm b khoản 11 Điều 5).

Vượt xe khi tham gia giao thông không đúng quy định gây tai nạn giao thông; Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng (điểm a khoản 7 Điều 5). Ngoài ra còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng (điểm c khoản 11 Điều 5).

Đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy

Vượt bên phải trong trường hợp không được phép: Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng (điểm h khoản 3 Điều 6).

Vượt xe trong những trường hợp không được vượt; vượt xe tại đoạn đường có biển báo hiệu có nội dung cấm vượt đối với loại phương tiện đang điều khiển; trừ trường hợp vi phạm vượt bên phải trong trường hợp không được phép; Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng (điểm c khoản 4 Điều 6).

Vượt bên phải trong trường hợp không được phép: Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng (điểm h khoản 3 Điều 6).

Vượt xe trong những trường hợp không được vượt; vượt xe tại đoạn đường có biển báo hiệu có nội dung cấm vượt đối với loại phương tiện đang điều khiển; trừ trường hợp vi phạm vượt bên phải trong trường hợp không được phép; Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng (điểm c khoản 4 Điều 6).

Vượt bên phải trong trường hợp không được phép: Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng (điểm h khoản 3 Điều 6).

Vượt xe trong những trường hợp không được vượt; vượt xe tại đoạn đường có biển báo hiệu có nội dung cấm vượt đối với loại phương tiện đang điều khiển; trừ trường hợp vi phạm vượt bên phải trong trường hợp không được phép; Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng (điểm c khoản 4 Điều 6).

Đối với người điều khiển xe máy kéo, xe máy chuyện dùng

Vượt xe không đúng quy định: Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng (điểm h khoản 3 Điều 7).

Vượt xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông; Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng (điểm a khoản 7 Điều 7).

Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo); chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng); từ 02 tháng đến 04 tháng (điểm b khoản 10 Điều 7).

Đối với người điều khiển xe đạp; xe đạp máy (kể cả xe đạp điện), người điều khiển xe thô sơ khác.

Vượt bên phải trong các trường hợp không được phép: Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng (điểm d khoản 1 Điều 8).

Xem thêm: Tra cứu và nộp phạt vi phạm giao thông online

Trên đây là tư vấn của luật sư X ; chúng tôi hi vọng rằng bài viết “Những quy đinh vượt xe khi tham gia giao thông” có ích cho độc giả.

Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ tư vấn của Luật sư X hãy liên hệ 0833102102

Đánh giá bài viết

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Liên hệ và gửi thông tin vụ việc

Mới nhất

Kích thước chở hàng xe máy là bao nhiêu?

by Hương Giang
Tháng 8 20, 2024
0

Kích thước chở hàng của xe máy đề cập đến các thông số liên quan đến không gian và khả...

Lỗi hết hạn bảo hiểm xe máy

Lỗi hết hạn bảo hiểm xe máy bị phạt bao nhiêu tiền?

by Hương Giang
Tháng 8 9, 2024
0

Bảo hiểm xe máy là một loại hình bảo hiểm được thiết kế để bảo vệ chủ sở hữu xe...

Biển báo dành cho xe thô sơ

Biển báo dành cho xe thô sơ có hình dạng gì?

by Hương Giang
Tháng 8 9, 2024
0

Xe thô sơ là các loại phương tiện giao thông đơn giản, thường được chế tạo từ các vật liệu...

Thủ tục đăng ký xe máy tại xã

Thủ tục đăng ký xe máy tại xã như thế nào?

by Hương Giang
Tháng 8 9, 2024
0

Đăng ký xe máy là quá trình mà bạn thực hiện để chính thức xác nhận quyền sở hữu và...

Next Post

Thủ tục mua nhà đối với người nước ngoài tại Việt Nam

Thủ tục thuê nhà đối với người nước ngoài tại Việt Nam

Thủ tục thuê nhà đối với người nước ngoài tại Việt Nam

Please login to join discussion

img

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

– VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

– VP TP. HỒ CHÍ MINH: 99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh

– VP BẮC GIANG: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang

HOTLINE: 0833 102 102

  • Liên hệ dịch vụ
  • Việc làm tại Luật Sư X
  • Rss
  • Sitemap

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

Zalo
Phone
0833102102
x
x