Xã hội thì luôn vận động và phát triển. Sự vận động, phát triển này thể hiện một phần được thể hiện ở chỗ xu hướng là khác nhau qua từng thời kỳ, từng giai đoạn. Lựa chọn nghề nghiệp một phần cũng phải dựa trên xu hướng. Tuy nhiên thì nhu cầu chung là ai cũng muốn lựa chọn vào các ngành nghề có mức thu nhập cao. Lương CSGT và kiểm lâm có thật sự cao có thật sự cao như lời đồn hay không?
Căn cứ pháp lý
- Nghị định 204/2004/NĐ-CP;
- Nghị định 17/2013/NĐ-CP;
- Nghị định 38/2019/NĐ-CP.
Nội dung tư vấn
Quy định về chế độ trả lương đối với lực lượng vũ trang
Theo quy định lại Điều 8 Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ trả lương như sau:
– Chế độ trả lương gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức; nguồn trả lương và theo quy chế trả lương của cơ quan, đơn vị. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị sau khi trao đổi với Ban Chấp hành Công đoàn cùng cấp có trách nhiệm xây dựng, ban hành quy chế trả lương để thực hiện đối với cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị. Quy chế trả lương phải được gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp để quản lý, kiểm tra và thực hiện công khai trong cơ quan, đơn vị.
Việc trả lương trong lực lượng vũ trang thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
– Chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động.
Cán bộ, công chức, viên chức thực hiện chế độ trực 12h/24h hoặc 24h/24h được thực hiện chế độ trả lương hoặc phụ cấp đặc thù do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật.
– Chế độ trả lương trong những ngày nghỉ làm việc được hưởng lương; chế độ tạm ứng tiền lương trong thời gian bị đình chỉ công tác, bị tạm giữ, tạm giam, thực hiện theo quy định tại các Nghị định liên quan, Bộ luật lao động và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương.
Mức lương của CSGT là bao nhiêu?
Mức lương của CSGT được thực hiện theo quy định hiện hành với công thức sau:
Lương CSGT = Hệ số lương CSGT x mức lương cơ sở.
Trong đó:
– Mức lương cơ sở 2022 là 1,49 triệu đồng/tháng (Mức lương này được thực hiện từ ngày 1-7-2019 đến nay);
– Hệ số lương CSGT tùy thuộc vào cấp bậc quân hàm. Cụ thể:
Cấp bậc quân hàm sĩ quan | Cấp hàm cơ yếu | Hệ số | Mức lương CSGT mới nhất (từ 1/7/2019) |
Thiếu tướng | Bậc 9 | 8.60 | 12.814.000 |
Đại tá | Bậc 8 | 8.00 | 11.920.000 |
Thượng tá | Bậc 7 | 7.30 | 10.877.000 |
Trung tá | Bậc 6 | 6.60 | 9.834.000 |
Thiếu tá | Bậc 5 | 6.00 | 8.940.000 |
Đại úy | Bậc 4 | 5.40 | 8.046.000 |
Thượng úy | Bậc 3 | 5.00 | 7.450.000 |
Trung úy | Bậc 2 | 4.60 | 6.854.000 |
Thiếu úy | Bậc 1 | 4.20 | 6.258.000 |
Thượng sĩ | 3.80 | 5.662.000 | |
Trung sĩ | 3.50 | 5.215.000 | |
Hạ sĩ | 3.20 | 4.768.000 |
Bên cạnh tiền lương, Cảnh sát giao thông làm việc ngoài trời, lưu động, tư thế lao động gò bó, chịu ảnh hưởng ồn, bụi, căng thẳng thần kinh tâm lý, căng thẳng thần kinh thị giác… nên được hưởng phụ cấp độc hại, nguy hiểm.
Mức lương của kiểm lâm là bao nhiêu?
Lương kiểm lâm = Hệ số lương kiểm lâm x mức lương cơ sở.
Trong đó:
– Mức lương cơ sở 2022 là 1,49 triệu đồng/tháng (Mức lương này được thực hiện từ ngày 1-7-2019 đến nay);
Theo quy định Nghị định 17/2013/NĐ-CP quy định về Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước. Kiểm lâm viên thuộc hạng công chức loại A1. Và bảng hệ số lương viên chức hệ A1 Nghị định 204/2004/NĐ-CP được xác định như sau:
Hệ số lương | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 |
Mức lương thực hiện 01/10/2004 | 678.6 | 774.3 | 870.0 | 965.7 | 1,061.4 | 1,157.1 | 1,252.8 | 1,348.5 | 1,444.2 |
Mức phụ cấp ưu đãi công chức ngành kiểm lâm là một trong những nội dung trọng tâm, mang những ý nghĩa khuyến khích công chức, viên chức gắn bó lâu dài với nghề hơn. Quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Quyết định 132/2006/QĐ-TTg. Cụ thể như sau:
Mức phụ cấp | Đối tượng áp dụng |
50% | công chức ngạch kiểm lâm làm việc trên địa bàn xã có phụ cấp từ 0,7 trở lên |
45% | công chức ngạch kiểm lâm làm việc trên địa bàn xã có phụ cấp khu vực từ 0,4 đến 0,5 |
40% | công chức ngạch kiểm lâm làm việc trên địa bàn xã có phụ cấp khu vực từ 0,1 đến 0,3 |
30% | công chức, viên chức ngạch kiểm lâm làm việc tại các Hạt, Trạm kiểm lâm nơi có phụ cấp khu vực từ 0,7 trở lên |
25% | công chức ngạch kiểm lâm làm việc trên địa bàn xã không có phụ cấp khu vực và công chức, viên chức ngạch kiểm lâm làm việc tại các Hạt, Trạm kiêm lâm nơi có phụ cấp khu vực từ 0,4 đến 0,5 |
20% | công chức, viên chức ngạch kiểm lâm làm việc tại các Hạt, Trạm kiểm lâm nơi có phụ cấp khu vực từ 0,1 đến 0,3 |
15% | công chức, viên chức ngạch kiểm lâm làm việc tại các Hạt, Trạm nơi không có phụ cấp khu vực và các Đội kiểm lâm cơ động |
10% | công chức, viên chức ngạch kiểm lâm trực tiếp làm nhiệm vụ bảo vệ rừng tại các Chi cục kiểm lâm, các Trung tâm kỹ thuật bảo vệ rừng |
Có thể bạn quan tâm:
Thông tin liên hệ Luật Sư X
Trên đây là nội dung tư vấn về Lương CSGT và kiểm lâm có thật sự cao? Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan. Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.
Gọi ngay cho chúng tôi qua hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
– 4.420.000 đồng/tháng – doanh nghiệp trên địa bàn thuộc vùng I
– 3.920.000 đồng/tháng – doanh nghiệp trên địa bàn thuộc vùng II
– 3.430.000 đồng/tháng – doanh nghiệp trên địa bàn thuộc vùng III
– 3.070.000 đồng/tháng – doanh nghiệp trên địa bàn thuộc vùng IV
Bên cạnh lương CSGT và kiểm lâm. Theo Nghị định 49/2019/NĐ-CP; Thông tư 224/2017/TT-BQP phụ cấp thâm niên của công an, quân đội được áp dụng như sau:
– Khi có thời gian phục vụ trong ngành đủ 05 năm trở lên;
– Mức hưởng bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ năm thứ 06 trở đi mỗi năm (12 tháng) được tính thêm 1%.