THÔNG TƯ 111/2021/TT-BTC HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THUẾ NỘI ĐỊA DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
Số hiệu: | 111/2021/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư | |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Trần Xuân Hà | |
Ngày ban hành: | 14/12/2021 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2022 | |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật | |
Tình trạng: | Chưa có hiệu lực |
Tóm tắt nội dung
Đây là nội dung tại Thông tư 111/2021/TT-BTC về hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế nội địa ban hành ngày 14/12/2021.
Theo đó, chứng từ kế toán thuế (KTT) phải thực hiện theo đúng nội dung, phương pháp lập, ký chứng từ theo quy định của Luật kế toán và có đầy đủ thông tin theo khoản 2 Điều 12 Thông tư 111/2021/TT-BTC .
Chứng từ KTT phản ánh thông tin số phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ được lập trong các trường hợp sau:
+ Trường hợp cơ quan thuế phải điều chỉnh số liệu thu NSNN theo đề nghị của KBNN hoặc cơ quan có thẩm quyền mà thông tin điều chỉnh chỉ ảnh hưởng đến dữ liệu báo cáo KTT, không làm thay đổi nghĩa vụ thuế của người nộp thuế (NNT) trên Phân hệ quản lý nghĩa vụ NNT.
+ Trường hợp thay đổi về chính sách dẫn đến phải điều chỉnh dữ liệu báo cáo KTT mà không làm thay đổi nghĩa vụ thuế của NNT.
Danh mục, mẫu và phương pháp lập chứng từ KTT được quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư 111/2021.
Thông tư 111/2021/TT-BTC có hiệu lực từ 01/7/2022, áp dụng cho kỳ kế toán thuế năm 2022 và thay thế Quyết định 1544/QĐ-BTC ngày 07/7/2014, Quyết định 630/QĐ-BTC ngày 09/4/2015.
Xem trước và tải xuống Thông tư 111/2021/TT-BTC
Mời bạn đọc xem thêm:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
- Các loại thuế phí khi sang tên sổ đỏ sổ hồng là gì?
- Thủ tục khiếu nại về thuế
Trên đây là bài viết tư vấn của chúng tôi về Thông tư 111/2021/TT-BTC. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả . Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Thông tư này hướng dẫn kế toán về tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan thuế quản lý thu theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành (sau đây gọi là kế toán thuế) bao gồm:
a) Các quy định chung về kế toán thuế;
b) Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán thuế;
c) Thu thập thông tin đầu vào của kế toán thuế, chứng từ kế toán thuế;
d) Tài khoản kế toán thuế;
đ) Sổ kế toán thuế;
e) Báo cáo kế toán thuế;
g) Tổ chức công tác kế toán thuế.
2. Các nội dung khác liên quan đến công tác kế toán thuế không quy định chi tiết tại Thông tư này được thực hiện theo quy định chung của pháp luật kế toán.
1. Cơ quan thuế: Tổng cục Thuế, Cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực, Chi cục Thuế.
2. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến kế toán thuế nêu tại Thông tư này.