Trước đây; khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Nhà nước cho phép người dân được ghi nợ trên Giấy chứng nhận. Khi hộ gia đình, cá nhân đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính và thực hiện thủ tục xóa ghi nợ; thì có thể thực hiện các quyền chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp… Vậy hiện nay tra cứu thông tin đất đai và giá áp dụng để tính lệ phí trước bạ thực hiện như thế nào? Dưới đây là nội dung về vấn đề trên của Luật sư X!
Căn cứ pháp lý:
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
- Thông tư 301/2016/TT-BTC
Xóa ghi nợ trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Tra cứu thông tin đất đai)
Việc xóa ghi nợ trên Giấy chứng nhận được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 15/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính và Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ. Theo đó; hồ sơ xin xóa ghi nợ trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; gồm các loại giấy tờ như sau:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất; theo mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 15/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp và 02 bản sao Giấy chứng nhận;
- Quyết định cấp Giấy chứng nhận (02 bản sao chứng thực);
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (theo mẫu).
Trước đây; khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ gia đình; cơ quan có thẩm quyền trao cho hộ gia đình, cá nhân quyết định cấp Giấy chứng nhận; đồng thời lưu giữ tại cơ quan. Do đó, khi mất quyết định cấp sổ; hộ gia đình, cá nhân có thể đến cơ quan này xin trích lục văn bản này. Hộ gia đình, cá nhân có thể thực hiện theo quy trình sau:
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ
Hồ sơ gồm các loại giấy tờ sau:
- Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin đất đai (tra cứu quy hoạch đất);
- Các giấy tờ liên quan đến đơn đề nghị: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân, hộ khẩu thường trú (bản sao); văn bản ủy quyền nếu có.
Người thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã, nhận phiếu hẹn và trả kết quả thủ tục hành chính.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Bộ phận địa chính khi nhận được yêu cầu có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
- Thực hiện tra cứu các thông tin theo yêu cầu của công dân căn cứ vào bản đồ địa chính, sổ địa chính, hồ sơ pháp lý liên quan, quá trình quản lý;
- Thảo sao giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu.
Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm ký bản sao.
Bước 3: Trả kết quả
Cán bộ địa chính thực hiện chuyển ngay kết quả đến Bộ phận tiếp nhận Hồ sơ hành chính để trả cho người thực hiện thủ tục.
Tính lệ phí trước bạ trong trường hợp ghi nợ
Theo quy định tại điều 3 Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ; thì giá để tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất được áp dụng như sau:
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ;
Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất được xác định như sau:
Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất (đồng) | = | Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) | x | Giá một mét vuông đất (đồng/m2) tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành |
Trong đó, diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác định và cung cấp cho cơ quan Thuế theo “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai”.
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ
Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà được xác định như sau:
Giá tính lệ phí trước trước bạ nhà (đồng) | = | Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2) | x | Giá 01 (một) mét vuông (đồng/m2) nhà | x | Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ |
- Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân;
- Giá 01 (một) m2nhà là giá thực tế xây dựng “mới” một (01) m2 sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ;
- Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật.
Theo những quy định nêu trên; thì giá nhà, đất dùng để tính lệ phí trước bạ là giá nhà, đất theo Bảng giá cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Câu hỏi thường gặp về tra cứu thông tin đất đai và giá áp dụng để tính lệ phí trước bạ
Hồ sơ gồm các loại giấy tờ sau:
Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin đất đai (tra cứu quy hoạch đất);
Các giấy tờ liên quan đến đơn đề nghị: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân, hộ khẩu thường trú (bản sao); văn bản ủy quyền nếu có.
Người thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã, nhận phiếu hẹn và trả kết quả thủ tục hành chính.
Bộ phận địa chính khi nhận được yêu cầu có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
Thực hiện tra cứu các thông tin theo yêu cầu của công dân căn cứ vào bản đồ địa chính, sổ địa chính, hồ sơ pháp lý liên quan, quá trình quản lý;
Thảo sao giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu.
Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm ký bản sao.
Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ;
Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Liên hệ Luật sư X
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Sư về vấn đề:
Tra cứu thông tin đất đai và giá áp dụng để tính lệ phí trước bạ
Hi vọng bài viết trên sẽ giúp ích cho bạn đọc.
Để biết thêm thông tin chi tiết; và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của luật sư X hãy liên hệ 0833102102