Sổ đỏ, hay còn gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, có vai trò rất quan trọng trong việc xác nhận và bảo vệ quyền lợi của chủ sở hữu đất đai tại Việt Nam. Sổ đỏ là bằng chứng pháp lý chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất của cá nhân, tổ chức. Nó xác nhận rằng người đứng tên trên sổ đỏ có quyền hợp pháp sử dụng và quản lý thửa đất đó. Trên sổ đỏ, có nhiều ký hiệu và thông tin được ghi rõ để xác định chính xác quyền sở hữu và tình trạng thửa đất. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, Các ký hiệu trên sổ đỏ thửa đất như thế nào? Quý độc giả hãy cùng Luật sư X làm rõ qua nội dung sau đây nhé.
Các ký hiệu trên sổ đỏ thửa đất như thế nào?
Các ký hiệu trên Sổ đỏ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định và quản lý quyền sử dụng đất, giúp các cơ quan quản lý và chủ sở hữu hiểu rõ về tình trạng pháp lý, mục đích sử dụng và các thông tin liên quan đến thửa đất. Việc hiểu rõ các ký hiệu này giúp đảm bảo việc sử dụng đất được thực hiện đúng theo quy định pháp luật và các quyền lợi được bảo vệ.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT thì tên gọi và ký hiệu cụ thể các loại đất được ghi trên sổ đỏ và sổ địa chính là thống nhất với nhau. Đồng thời, căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 75/2015/TT-BTNMT thì các loại đất được ký hiệu cụ thể như sau:
STT | Loại đất | Mã |
I | NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIÊP | |
1 | Đất chuyên trồng lúa nước | LUC |
2 | Đất trồng lúa nước còn lại | LUK |
3 | Đất lúa nương | LUN |
4 | Đất bằng trồng cây hàng năm khác | BHK |
5 | Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác | NHK |
6 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
7 | Đất rừng sản xuất | RSX |
8 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
9 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
10 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS |
11 | Đất làm muối | LMU |
12 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
II | NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP | |
1 | Đất ở tại nông thôn | ONT |
2 | Đất ở tại đô thị | ODT |
3 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC |
4 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS |
5 | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH |
6 | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT |
7 | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD |
8 | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT |
9 | Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ | DKH |
10 | Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội | DXH |
11 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
12 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK |
13 | Đất quốc phòng | CQP |
14 | Đất an ninh | CAN |
15 | Đất khu công nghiệp | SKK |
16 | Đất khu chế xuất | SKT |
17 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
18 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC |
19 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD |
20 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
21 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX |
22 | Đất giao thông | DGT |
23. | Đất thủy lợi | DTL |
24 | Đất công trình năng lượng | DNL |
25 | Đất công trình bưu chính, viễn thông | DBV |
26 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH |
27 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV |
28 | Đất chợ | DCH |
29 | Đất có di tích lịch sử – văn hóa | DDT |
30 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL |
31 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA |
32 | Đất công trình công cộng khác | DCK |
33 | Đất cơ sở tôn giáo | TON |
34 | Đất cơ sở tín ngưỡng | TIN |
35 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD |
36 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON |
37 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC |
38 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK |
III | NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG | |
1 | Đất bằng chưa sử dụng | BCS |
2 | Đất đồi núi chưa sử dụng | DCS |
3 | Núi đá không có rừng cây | NCS |
Ngoài ra, tại Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT cũng quy định về cách ghi mục đích sử dụng đất (loại đất) trên giấy chứng nhận QSD đất như sau:
– Thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất cho một người sử dụng đất vào nhiều mục đích quy định tại Điểm a Khoản này thì phải ghi đầy đủ các mục đích đó.
– Trường hợp thửa đất sử dụng vào nhiều mục đích mà trong đó đã xác định mục đích chính, mục đích phụ thì tiếp sau mục đích chính phải ghi “(là chính)”.
– Trường hợp thửa đất có nhiều người cùng sử dụng, có nhiều mục đích sử dụng khác nhau, trong đó mỗi người sử dụng đất vào một mục đích nhất định thì Giấy chứng nhận cấp cho từng người phải ghi mục đích sử dụng đất của người đó và ghi chú thích “thửa đất còn sử dụng vào mục đích… (ghi mục đích sử dụng đất khác còn lại) của người khác” vào điểm Ghi chú của Giấy chứng nhận.
– Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà một phần diện tích được công nhận là đất ở và phần còn lại được công nhận sử dụng vào mục đích thuộc nhóm đất nông nghiệp thì lần lượt ghi “Đất ở” và diện tích được công nhận là đất ở kèm theo, tiếp theo ghi lần lượt từng mục đích sử dụng đất cụ thể thuộc nhóm đất nông nghiệp và diện tích kèm theo.
>> Xem ngay: Giá đền bù đất rừng sản xuất
Phân loại đất hiện nay được quy định ra sao?
Sổ đỏ là tài liệu cần thiết trong các giao dịch mua bán, chuyển nhượng, cho tặng, thế chấp đất đai. Nó chứng minh quyền sở hữu và giúp thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Sổ đỏ giúp các cơ quan chức năng trong việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất, lập kế hoạch xây dựng, và quản lý phát triển đô thị. Nó đảm bảo rằng các dự án xây dựng và quy hoạch tuân thủ đúng các quy định pháp luật.
Theo Điều 10 Luật Đất đai 2013 thì căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:
– Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
+ Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
+ Đất trồng cây lâu năm;
+ Đất rừng sản xuất;
+ Đất rừng phòng hộ;
+ Đất rừng đặc dụng;
+ Đất nuôi trồng thủy sản;
+ Đất làm muối;
+ Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;
– Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
+ Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
+ Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
+ Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;
+ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
+ Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;
+ Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;
+ Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
+ Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
+ Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;
– Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.
Vì sao cần phải xem sơ đồ thửa đất, quyền sử dụng đất?
Sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) không chỉ là một giấy tờ pháp lý quan trọng mà còn là công cụ chính để xác nhận, bảo vệ và thực hiện quyền lợi của các chủ sở hữu và người sử dụng đất. Nó đóng vai trò thiết yếu trong quản lý đất đai, bảo đảm các giao dịch liên quan đến đất đai diễn ra hợp pháp và minh bạch, đồng thời hỗ trợ các cơ quan chức năng trong việc quản lý và phát triển đất đai.
Các ký hiệu trên Sổ đỏ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định và quản lý quyền sử dụng đất, giúp các cơ quan quản lý và chủ sở hữu hiểu rõ về tình trạng pháp lý, mục đích sử dụng và các thông tin liên quan đến thửa đất. Việc hiểu rõ các ký hiệu này giúp đảm bảo việc sử dụng đất được thực hiện đúng theo quy định pháp luật và các quyền lợi được bảo vệ.
Một trong những vấn đề quan trọng nhất trước khi tiến hành các giao dịch mua bán bất động sản hay còn gọi là đất đai, nhà cửa chính là bạn cần biết cách xem sở đồ thửa đất, số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đây là khuyến cáo mà các chuyên gia đưa ra bởi nó có ý nghĩa đặc biệt quan trọng như sau:
Sẽ giúp bạn tránh được thua thiệt khi có sự tranh chấp về đất đai trong quá trình sử dụng tài sản là nhà cửa, đất đai.
Sử dụng bất động sản đúng với mục đích, không vi phạm pháp luật một cách lâu dài và đảm bảo nhất.
Giúp bạn có thể lựa chọn những vị trí đất đai, nhà cửa hợp lý, có khả năng phát triển trong tương lai và có thể tăng giá trị sau đó.
Tránh bị lừa đảo bởi những người môi giới bất động sản, mua phải đất không đúng mục đích sử dụng gây lãng phí về việc chuyển đổi về sau.
Lựa chọn những địa điểm đắc lợi có thể giúp thuận lợi cho việc làm ăn buôn bán nêu có, tránh mua phải những điểm nằm trong quy hoạch, giải tỏa…
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Thông tin liên hệ
Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Các ký hiệu trên sổ đỏ thửa đất như thế nào?”. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác, hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ được cấp theo quy định nhưng nó sẽ có những nội dung cơ bản sau:
Thửa đất số: Đó là số hiệu của thửa đất trên bản đồ địa chính của địa phương theo quy định của của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Tờ bản đồ số: Là số thứ tự tờ bản đồ địa chính có thửa đất cấp Giấy chứng nhận trong phạm vi mỗi đơn vị hành chính cấp xã.
Địa chỉ thửa đất: Ghi tên điểm dân cư như thôn, xã, làng, tên số nhà, số đường phố… thuộc các cấp chính quyền quản lý mảnh đất đó.
Diện tích đất đai: Số liệu thể hiện diện tích sử dụng của mảnh đất theo đơn vị là mét vuông (M2) và được làm tròn đến 1 chữa số thập phân.
Sơ đồ thửa đất: Hình ảnh minh họa đất theo tỷ lệ nhỏ được in trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để cho người sử dụng đất dễ dàng hình dung.
Nội dung của sơ đồ thửa đất gồm:
Hình thể, hình dáng của thửa đất theo các chiều ngang dọc và rộng
Số hiệu thửa đất hoặc tên công trình giáp ranh như đường xá, cầu cống chỉ dẫn theo hướng Bắc – Nam;
Chỉ giới, mốc giới theo quy hoạch sử dụng đất, hành lang bảo vệ công trình trên thửa đất, diện tích lưu không xung quanh thể hiện ở các nét kẻ đứt kèm chú thích.
Nếu thừa đất là hợp nhất của nhiều thừa đất khác nhau, thời gian sử dụng khác nhau cũng sẽ được thể hiện bằng các đường kẻ đứt quãng và có ghi chú rõ ràng.