Phí công chứng hợp đồng vay tiền là khoản phí mà người đi vay hoặc bên cho vay phải trả cho cơ quan công chứng để xác nhận tính hợp pháp và hiệu lực của hợp đồng vay tiền. Công chứng giúp đảm bảo rằng hợp đồng được thực hiện đúng quy định pháp luật, và các bên tham gia hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mình. Phí công chứng thường được tính dựa trên giá trị của khoản vay. Giá trị càng lớn, phí công chứng càng cao. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, Phí công chứng hợp đồng vay tiền là bao nhiêu? Mời quý độc giả cùng tìm hiểu những vấn đề trên qua bài viết sau đây của Luật sư X nhé.
Mức thu phí công chứng hợp đồng được xác định dựa vào đâu?
Ở Việt Nam, phí công chứng hợp đồng vay tiền thường được quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật như Nghị định về phí và lệ phí công chứng. Chẳng hạn, mức phí có thể dao động từ vài trăm nghìn đồng đến hàng triệu đồng, tùy thuộc vào giá trị khoản vay và các điều khoản cụ thể trong hợp đồng. Để biết chính xác mức phí công chứng hợp đồng vay tiền trong trường hợp cụ thể của bạn, bạn có thể tham khảo các quy định pháp luật hiện hành về phí và lệ phí công chứng.
Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC thì mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch, cụ thể như sau:
– Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
– Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.
– Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác: Tính trên giá trị tài sản.
– Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản: Tính trên giá trị di sản.
– Công chứng hợp đồng vay tiền: Tính trên giá trị khoản vay.
– Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản: Tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay.
– Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
– Công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
– Công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá: Tính trên giá trị tài sản bán được.
Lưu ý:
– Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó;
Trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng tính như sau:
Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
– Đối với công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì bạn có thể xem thêm bảng mức phí công chứng cụ thể tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC
Phí công chứng hợp đồng vay tiền là bao nhiêu?
Công chứng hợp đồng vay tiền là quá trình mà một hợp đồng vay tiền được xác nhận và chứng thực bởi phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng. Quá trình này đảm bảo rằng hợp đồng tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành, và các bên tham gia hợp đồng đã hiểu rõ và đồng ý với các điều khoản trong hợp đồng. Việc làm này giúp giảm thiểu các rủi ro pháp lý và tranh chấp có thể phát sinh sau này bằng cách đảm bảo rằng hợp đồng được lập ra một cách chính xác và minh bạch.
Theo Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định:
“Điều 4. Mức thu phí, lệ phí
Mức thu phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này như sau:
1. Mức thu phí công chứng quy định tại Thông tư này được áp dụng thống nhất đối với Phòng Công chứng và Văn phòng công chứng. Trường hợp đơn vị thu phí là Văn phòng công chứng thì mức thu phí quy định tại Thông tư này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
a) Mức thu phí đối với việc công chứng các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:
a1) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
a2) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.
a3) Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác: Tính trên giá trị tài sản.
a4) Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản: Tính trên giá trị di sản.
a5) Công chứng hợp đồng vay tiền: Tính trên giá trị khoản vay.
a6) Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản: Tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay.
a7) Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
[…]”
Như vậy, khi bạn đi công chứng hợp đồng vay tài sản (đối tượng hợp đồng là tiền) thì phí công chứng xác định trên giá trị của tài sản.
Đối chiếu mức thu phí công chứng tại Điểm a7 Khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC phí công chứng cho hợp đồng vay tiền như sau:
TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu(đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
Trình tự thủ tục công chứng hợp đồng vay tiền được quy định như thế nào?
Công chứng hợp đồng vay tiền là một bước quan trọng để đảm bảo tính hợp pháp, minh bạch và bảo vệ quyền lợi của các bên tham gia hợp đồng vay tiền. Hợp đồng được công chứng có giá trị pháp lý cao hơn và được coi là chứng cứ mạnh trong các tranh chấp pháp lý. Hợp đồng sau khi công chứng sẽ được lưu trữ tại cơ quan công chứng, và các bên tham gia sẽ nhận được bản sao của hợp đồng đã được công chứng.
>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán
Căn cứ tại Điều 40 Luật Công chứng 2014 quy định trình tự thực hiện công chứng hợp đồng vay tiền như sau:
– Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng hợp đồng vay tiền theo quy định cụ thể trên. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
– Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng hợp đồng vay tiền tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng và giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch.
– Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng vay có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.
– Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng vay tiền nếu trong dự thảo có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.
– Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng vay tiền hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.
– Người yêu cầu công chứng hợp đồng vay tiền đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo thì ký vào từng trang của hợp đồng.
Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ trong hồ sơ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng vay tiền.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Phí công chứng hợp đồng vay tiền là bao nhiêu?”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Câu hỏi thường gặp
Hồ sơ yêu cầu công chứng hợp đồng vay tiền gồm các giấy tờ sau:
– Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
– Dự thảo hợp đồng vay tiền;
– Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng hợp đồng vay tiền (có thể là bản sao CMND/CCCD,..)
– Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
Theo Điều 47 Luật Công chứng 2014 thì người yêu cầu công chứng phải đáp ứng được những yêu cầu sau đây:
– Người yêu cầu công chứng là cá nhân phải có năng lực hành vi dân sự.
– Trường hợp người yêu cầu công chứng là tổ chức thì việc yêu cầu công chứng được thực hiện thông qua người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của tổ chức đó.
– Người yêu cầu công chứng phải xuất trình đủ giấy tờ cần thiết liên quan đến việc công chứng và chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đó.
– Trường hợp người yêu cầu công chứng không đọc được, không nghe được, không ký, điểm chỉ được hoặc trong những trường hợp khác do pháp luật quy định thì việc công chứng phải có người làm chứng.
Người làm chứng phải là người từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến việc công chứng.
Người làm chứng do người yêu cầu công chứng mời, nếu người yêu cầu công chứng không mời được thì công chứng viên chỉ định.
– Trường hợp người yêu cầu công chứng không thông thạo tiếng Việt thì họ phải có người phiên dịch.
Người phiên dịch phải là người từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu công chứng sử dụng.
Người phiên dịch do người yêu cầu công chứng mời và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc phiên dịch của mình.