Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là một tài liệu pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, chứng nhận tình trạng hôn nhân của một cá nhân tại thời điểm được cấp giấy. Giấy này thường được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau, bao gồm đăng ký kết hôn, làm thủ tục nhận con nuôi, mua bán tài sản, hoặc thực hiện các giao dịch đòi hỏi phải xác minh tình trạng hôn nhân của người tham gia. Vậy cụ thể, căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, Tra cứu tình trạng hôn nhân qua CMND như thế nào? Tra cứu tình trạng hôn nhân trực tiếp được không? Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thời hạn bao lâu? Quý độc giả hãy cùng Luật sư X làm rõ qua nội dung sau đây nhé.
Tra cứu tình trạng hôn nhân qua CMND như thế nào?
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đóng vai trò quan trọng trong nhiều thủ tục pháp lý và hành chính. Việc có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân giúp xác thực tình trạng hôn nhân của bạn trong các giao dịch và thủ tục pháp lý, đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của các bên liên quan. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Tra cứu tình trạng hôn nhân qua CMND như thế nào, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:
Tra cứu tình trạng hôn nhân online bằng Căn cước công dân
Bước 1: Truy cập vào Cổng dịch vụ công về dân cư quốc gia tại đây thông qua máy tính hoặc điện thoại.
Bước 2: Nếu chưa có tài khoản, bạn cần đăng ký trước. Trường hợp đã có tài khoản, hãy chọn ô “Đăng nhập” > nhấn vào “Tài khoản Cổng Dịch vụ công quốc gia”. Hệ thống sẽ yêu cầu bạn xác nhận đăng nhập, sau đó bạn chọn tiếp “Tài khoản Cổng Dịch vụ công quốc gia”.
Bước 3: Bạn cần chọn 1 trong 2 hình thức đăng nhập bằng Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân. Tiếp đến, điền các thông tin yêu cầu, bao gồm tên đăng nhập, số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân, mật khẩu và mã xác thực.
Bước 4: Nhập mã xác thực OTP đã được gửi về số điện thoại đăng ký.
Bước 5: Sau đó vào mục “Tra cứu hồ sơ” > chọn “Thông tin công dân”.
Bước 6: Bạn cần hoàn thành các thông tin bắt buộc được đánh dấu *, bao gồm họ tên, số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân, ngày sinh và mã xác nhận. Cuối cùng ấn vào “Tìm kiếm” ở bên dưới.
Bước 7: Sau khi hoàn tất các bước trên, tình trạng hôn nhân sẽ được cập nhật và hiển thị trong mục “Thông tin công dân”.
Chỉ với các bước tra cứu tình trạng hôn nhân online bằng Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân này, bạn có thể dễ dàng xác minh thông tin về tình trạng hôn nhân của mình nhé.
Tra cứu tình trạng hôn nhân online bằng phần mềm Quản lý hộ tịch
Bước 1: Truy cập trang web quản lý hộ tịch bằng máy tính hay điện thoại di động, sau đó điền tài khoản, mật khẩu để đăng nhập vào hệ thống. Phần mềm quản lý hộ tịch sẽ giúp bạn kiểm tra tình trạng hôn nhân thực tế của một người.
Bước 2: Trên trang chủ, bạn nhấn vào mục “Hồ sơ” rồi chọn tiếp thư mục con “Hồ sơ trực tuyến”.
Bước 3: Trong thư mục “Hồ sơ trực tuyến” sẽ xuất hiện ba loại mục chính để bạn cân nhắc:
- Thư mục Loại đăng ký: Vào mục “Xác nhận tình trạng hôn nhân”.
- Thư mục Người yêu cầu: Điền chính xác tên người cần kiểm tra.
- Thư mục Đối tượng: Thông tin sẽ tự động hiển thị trong trường hợp hai mục trên đã chính xác.
Bước 4: Sau khi hoàn thành bước 3, danh sách các hồ sơ liên quan sẽ hiển thị. Bạn có thể nhấp vào hồ sơ muốn kiểm tra nếu tên người đó trùng với thông tin đã nhập.
Bước 5: Nhấn vào mục “Xem” để xem kết quả kiểm tra tình trạng hôn nhân. Nếu thông tin chưa đúng hoặc cần bổ sung thêm, hãy ấn vào mục “Xử lý tiếp” để chỉnh sửa và bổ sung thông tin. Tiếp đến chọn “Cất và ghi sổ” để lưu trữ hồ sơ. Trường hợp thông tin xác nhận tình trạng hôn nhân đã đầy đủ, chính xác, bạn ấn vào mục “Quay trở về” để hoàn tất quá trình tra cứu.
Tra cứu tình trạng hôn nhân trực tiếp được không?
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là một trong những giấy tờ cần thiết khi bạn muốn đăng ký kết hôn, đặc biệt là khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài hoặc đăng ký kết hôn ở nước ngoài. Nó chứng minh rằng bạn đang độc thân và có đủ điều kiện pháp lý để kết hôn. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Tra cứu tình trạng hôn nhân trực tiếp được không, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:
Ngoài 2 cách tra cứu tình trạng hôn nhân online trên, bạn cũng có thể dành thời gian và xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo hình thức trực tiếp. Căn cứ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ, quy trình cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Nếu có nhu cầu xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, bạn cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ bao gồm:
- Tờ khai xác nhận tình trạng hôn nhân (theo mẫu có sẵn).
- Bản án, quyết định về việc ly hôn (có hiệu lực) của Tòa án đối với người đã ly hôn.
- Bản sao giấy chứng tử của vợ/chồng đã qua đời đối với trường hợp vợ/chồng đã qua đời.
- Một số giấy tờ liên quan đối với trường hợp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết hạn hoặc cần xin cho mục đích khác.
Bước 2: Nộp đến cơ quan có thẩm quyền
Sau khi hoàn tất đầy đủ hồ sơ, người đang làm thủ tục xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cần đem hồ sơ đến nộp cho cơ quan có thẩm quyền.
Cơ quan này có thể là người xin giấy xác nhận đăng ký tạm trú nếu không có nơi đăng ký thường trú, hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã/phường/thị trấn, nơi đang đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật.
Lưu ý, Cơ quan có thẩm quyền cũng có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người nước ngoài và người không quốc tịch đang cư trú tại Việt Nam (nếu có yêu cầu).
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền xử lý và cấp Giấy xác nhận
Cơ quan có thẩm quyền sẽ thực hiện các xác minh, kiểm tra tình trạng hôn nhân của người gửi yêu cầu. Trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan này sẽ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người đó.
Trường hợp người yêu cầu cần chứng minh tình trạng hôn nhân hoặc kiểm tra lại, Uỷ ban nhân dân cấp xã/phường/thị trấn có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận cho người yêu cầu trong vòng 3 ngày kể từ ngày nhận được văn bản trả lời và xác minh.
Tóm lại, quy trình cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo Nghị định số 123/2015/NĐ-CP đảm bảo tính minh bạch và đáng tin cậy, giúp mỗi cá nhân đều có thể xác định tình trạng hôn nhân khi đang cư trú tại Việt Nam.
>> Mời bạn xem thêm: Thủ tục tách sổ đỏ đồng sở hữu
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thời hạn bao lâu?
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là một tài liệu quan trọng giúp xác định rõ tình trạng hôn nhân của một cá nhân, từ đó đảm bảo tính minh bạch và hợp pháp trong các giao dịch và thủ tục pháp lý liên quan. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thời hạn bao lâu, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:
Căn cứ Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.
Bên cạnh đó tại khoản 2 Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước.
Ví dụ: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp ngày 03/02/2020 nhưng ngày 10/02/2020, người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã đăng ký kết hôn thì Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chỉ có giá trị sử dụng đến ngày 10/02/2020.
Như vậy, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thời hạn là 6 tháng kể từ ngày cấp hoặc đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân, tùy theo thời điểm nào đến trước.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Thông tin liên hệ
Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Tra cứu tình trạng hôn nhân qua CMND”. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác, hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:
– Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
– Quy định trên cũng được áp dụng để cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.
Theo quy định pháp luật, khi yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng các điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình. Khi đáp ứng đủ các điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình. Theo Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP,cụ thể như sau:
– Tờ khai xin xác nhận tình trạng độc thân ban hành kèm Thông tư 15/2015/TT-BTP
– Giấy tờ hợp lệ khác để chứng minh trong trường hợp bạn có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn
Trong trường hợp bạn không chứng minh được do việc đi lại khó khăn thì có thể đề nghị công chức tư pháp – hộ tịch sẽ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bạn đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của mình.