Trong nhiều trường hợp, các cá nhân phải nộp đơn đăng ký xác minh tại chỗ để được phê duyệt cho một số mục đích nhất định. Vì vậy, tùy theo nhiều lý do khác nhau mà các cá nhân sẽ sử dụng ứng dụng xác nhận tùy theo mục đích của mình. Đây là loại văn bản do cơ quan đăng ký cư trú cấp cho cá nhân, trong đó ghi rõ thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, Mẫu giấy xác nhận hộ khẩu thường trú là mẫu nào? Tải về Mẫu giấy xác nhận hộ khẩu thường trú tại đâu? Thủ tục xin xác nhận thông tin cư trú thực hiện ra sao? Mời quý độc giả cùng tìm hiểu những vấn đề trên qua bài viết sau đây của Luật sư X nhé.
Mẫu giấy xác nhận hộ khẩu thường trú
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–
………, ngày … tháng …năm …
ĐƠN XIN XÁC NHẬN CHỖ Ở HỢP PHÁP
Kính gửi: Ủy ban nhân dân (xã, phường, thị trấn):…………………………
Tôi là:………………………………………………………. ; Sinh năm: ………………………………
CMND/CCCD số: ……………… ; Cấp ngày …/…/…… Nơi cấp……………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………………………………………….
Nay tôi làm đơn này kính đến Ủy ban nhân dân …………………………………………………….
trình bày một việc như sau:
Vào ngày ……… tháng …….. năm ……….. tôi đã(nhận chuyển nhượng/xây dựng) …………………..nhà ở, đất ở) tại số ………đường……….…..….…… …xã, phường, thị trấn …………….quận, huyện .……..….., tỉnh/thành phố………………….; ngang …. m, dài …. m, tổng diện tích …..…. m2.
Hiện tại chỗ ở, đất ở của tôi ổn định, không thuộc các trường hợp: đang có tranh chấp; nằm trong diện quy hoạch; nhà xây dựng trái phép và các trường hợp vi phạm pháp luật khác về nhà ở.
Vậy, tôi làm đơn này kính đề nghị Ủy ban nhân dân …………………………….. xác nhận chỗ ở hợp pháp của tôi theo địa chỉ trên.
Tôi cam đoan những thông tin tôi trình bày ở trên là đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Xác nhận của UBND……………………. | Người làm đơn (Ký, ghi rõ họ tên) |
Tải về mẫu giấy xác nhận hộ khẩu thường trú
Giấy xác nhận thông tin về cư trú được sử dụng để xử lý các đơn xin tạm trú, tạm vắng, di dời theo quy định của công an huyện, thị xã, huyện dùng để xác nhận. Trong trường hợp này, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp giấy chứng nhận thay cho các giấy tờ trên theo thông tin đăng ký. Sau đây bạn đọc có thể tham khảo và Download mẫu giấy xác nhận hộ khẩu thường trú tại đây:
>> Xem thêm: thủ tục xin trích lục giấy đăng ký kết hôn
Lưu ý: Mục Kính gửi: ghi rõ ràng và chi tiết tên công an phường (xã), quận (huyện), thành phố (tỉnh) nơi người làm đơn đang cư trú.
Mục họ tên: ghi đầy đủ họ tên và giới tính của người làm đơn.
Mục ngày sinh: ghi ngày tháng năm sinh và nơi sinh theo giấy khai sinh. Xác định theo ngày, tháng, năm dương lịch và được ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh.
Mục thông tin giấy tờ nhân thân: ghi rõ số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc số hộ chiếu của người làm đơn, ngày cấp và nơi cấp giấy tờ nhân thân đó.
Mục Có hộ khẩu thường trú tại: ghi rõ địa chỉ nơi đăng ký thường trú của cá nhân có yêu cầu xác nhận hộ khẩu.Mục thể hiện mục đích xin xác nhận hộ khẩu: Có thể ghi “Tôi làm đơn này xin đề nghị Cơ quan Công an xác nhận cho tôi có đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa chỉ trên từ ngày …tháng …năm …đến ngày …tháng…năm…để …….“.
Lưu ý, ghi đầy đủ địa chỉ nơi người làm đơn muốn xin xác nhận và ngày tháng năm thường trú đến ngày tháng năm rời đi.
Mục Người làm đơn: ghi ngày tháng năm, dán ảnh, ký và ghi rõ họ tên. Sau đó nộp lên Công an phường (xã) để xác nhận.
Ghi chính xác và thống nhất các thông tin các nội dung trong biểu mẫu đơn xác nhận nơi cư trú
Chữ viết phải rõ ràng, cùng một loại màu mực, không viết kí hiệu, không viết tắt
Không tự ý tẩy xóa làm sai lệch thông tin, nội dung đã ghi trong biểu mẫu xác nhận hộ khẩu thường trú
Thủ tục xin xác nhận thông tin cư trú thực hiện ra sao?
Giấy xác nhận thông tin cư trú là loại văn bản do cơ quan đăng ký cư trú cấp cho cá nhân, trong đó ghi rõ thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú. Cả cá nhân và hộ gia đình đăng ký là cư dân đều có quyền nộp đơn xin giấy chứng nhận này. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Thủ tục xin xác nhận thông tin cư trú thực hiện ra sao, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:
Theo quy định hiện nay, để xin xác nhận thông tin về cư trú, người dân thực hiện các bước sau đây:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ cần chuẩn bị là Tờ khai thay đổi thông tin cư trú.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ tại Công an cấp xã để thực hiện thủ tục xác nhận cư trú hoặc gửi qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.Từ ngày 01/01/2024, có thể nộp hồ sơ qua ứng dụng VNeID hoặc qua dịch vụ công trực tuyến khác.
Bước 3: Tiếp nhận, xử lý hồ sơ
Khi tiếp nhận hồ sơ xác nhận thông tin về cư trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
– Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ; và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ; và hẹn trả kết quả cho người đăng ký.
– Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện; và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ cho người đăng ký.
– Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối; và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ cho người đăng ký.
Bước 4: Nhận kết quả
Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ; và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).
Thời hạn giải quyết: Không quá 01 ngày làm việc. Trong trường hợp có thông tin cần xác minh, làm rõ thì thời hạn là 03 ngày làm việc.Từ ngày 01/01/2024, theo quy định tại Thông tư 66:
Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm xác nhận thông tin về cư trú theo yêu cầu của công dân. Trường hợp thông tin cần xác nhận về cư trú đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì thời hạn giải quyết không quá 1/2 ngày làm việc.
Trường hợp nội dung yêu cầu xác nhận không có trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Mẫu giấy xác nhận hộ khẩu thường trú”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA, thời hạn của Giấy xác nhận thông tin cư trú được xác định như sau:
– Trường hợp xác nhận thông tin về cư trú với người có thường trú, tạm trú: Giấy xác nhận thông tin cư trú có giá trị trong 30 ngày;
– Trường hợp xác nhận thông tin cư trú với người không có nơi thường trú, nơi tạm trú do không đủ điều kiện: Giấy xác nhận thông tin cư trú có giá trị trong 60 ngày.
Nếu thông tin cư trú của công dân bị thay đổi, điều chỉnh hoặc được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì Giấy xác nhận thông tin về cư trú sẽ hết hiệu lực kể từ thời điểm thay đổi.
Từ ngày 01/01/2024, Giấy xác nhận thông tin về cư trú có giá trị 01 năm kể từ ngày cấp Theo quy định tại Thông tư 66 nâm của Bộ Công an. Trường hợp thông tin cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú sẽ hết giá trị sử dụng từ thời điểm thay đổi, điều chỉnh.
Tại khoản 1 Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA nêu rõ:
1. Công dân yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú có thể trực tiếp đến cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân để đề nghị cấp xác nhận thông tin về cư trú hoặc gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
Như vậy, người dân có thể xin xác nhận thông tin cư trú theo 02 cách sau:
– Trực tiếp đến cơ quan đăng ký cư trú ở bất cứ đâu trong cả nước để đề nghị xác nhận thông tin về cư trú: Công an xã, phường, thị trấn; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.
– Gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
Từ ngày 01/01/2024, người dân có thể yêu cầu xác nhận cư trú qua ứng dụng VNeID hoặc yêu cầu qua dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định tại Thông tư 66.