Nhà là nơi sinh sống che nắng che mưa của mỗi cá nhân, hộ gia đình. Trong quá trình sử dụng nhà, vì nhiều lý do mà nhà cửa xuống cấp hoặc muốn sửa chữa nhà để đáp ứng nhu cầu riêng của mỗi hộ gia đình. Khi đó, chủ hộ trước hết cần phải làm đơn xin phép sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sửa chữa nhà trên địa bàn. Vậy cụ thể, căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, Mẫu đơn xin phép sửa chữa nhà cấp 4 là mẫu nào? Tải về Mẫu đơn xin phép sửa chữa nhà cấp 4 tại đâu? Quy định về giấy phép sửa chữa nhà như thế nào? Mời quý độc giả cùng tìm hiểu những vấn đề trên qua bài viết sau đây của Luật sư X nhé.
Mẫu đơn xin phép sửa chữa nhà cấp 4
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng /Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)
Kính gửi: …………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
– Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): ……………………………………………………………….
– Người đại diện: …………………………Chức vụ (nếu có): …………………………….
– Địa chỉ liên hệ: số nhà: ………………………. đường/phố: ……………………
phường/xã: ………………..quận/huyện: ………………….tỉnh/thành phố: …………………..
– Số điện thoại: …………………………………………………………………….
2. Thông tin công trình:
– Địa điểm xây dựng:
Lô đất số: ………………………………….. Diện tích ……….. m2.
Tại số nhà: ……………………….đường/phố …………………………….
phường/xã: ……………………………. quận/huyện: …………………………….
tỉnh, thành phố: …………………………….…………………………….………………………
3. Tổ chức/cá nhân lập, thẩm tra thiết kế xây dựng:
3.1. Tổ chức/cá nhân lập thiết kế xây dựng:
– Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:
– Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ nhiệm, chủ trì thiết kế:
3.2. Tổ chức/cá nhân thẩm tra thiết kế xây dựng:
– Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:
– Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ trì thẩm tra thiết kế:….
4. Nội dung đề nghị cấp phép:
4.1. Đối với công trình không theo tuyến, tín ngưỡng, tôn giáo:
– Loại công trình: ………………………………………………….Cấp công trình: ……………
– Diện tích xây dựng: …………………………….m2.
– Cốt xây dựng: …………………………….m.
– Tổng diện tích sàn (đối với công trình dân dụng và công trình có kết cấu dạng nhà):…………… m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
– Chiều cao công trình: …………………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum – nếu có).
– Số tầng: ………………..(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum – nếu có).
4.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
– Loại công trình: ……………………………………Cấp công trình: …………………………
– Tổng chiều dài công trình: ……………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
– Cốt của công trình: …………………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực).
– Chiều cao tĩnh không của tuyến: ………m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
– Độ sâu công trình: ……………m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực).
4.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành háng:
– Loại công trình: …………………………………… Cấp công trình: .…………………………
– Diện tích xây dựng: ……………………………………m2.
– Cốt xây dựng: ……………………………………m.
– Chiều cao công trình: ……………………………………m.
4.4. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:
– Cấp công trình: ……………………………………
– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……………………………………m2.
– Tổng diện tích sàn: ……………………………………m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
– Chiều cao công trình: …………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
– Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
4.5. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:
– Loại công trình: ……………………………………Cấp công trình: …………………………
– Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại công trình.
4.6. Đối với trường hợp cấp giấy phép theo giai đoạn:
– Giai đoạn 1:
+ Loại công trình: ……………………………………Cấp công trình: …………………………
+ Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
– Giai đoạn 2:
Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
– Giai đoạn …
4.7. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:
– Tên dự án: ………………………………………………………..
Đã được: …………….phê duyệt, theo Quyết định số: …………..ngày …………….
– Gồm: (n) công trình
Trong đó:
Công trình số (1-n): (tên công trình)
* Loại công trình: ……………………………………Cấp công trình: ……………………………
* Các thông tin chủ yếu của công trình: ………………………………………
4.8. Đối với trường hợp di dời công trình:
– Công trình cần di dời:
– Loại công trình: …………………………………… Cấp công trình: ……………………………
– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): …………………………………… m2.
– Tổng diện tích sàn: ……………………………………m2.
– Chiều cao công trình: ……………………………………m.
– Địa điểm công trình di dời đến:
Lô đất số: ……………………………………Diện tích…………………………………… m2.
Tại: …………………………………… đường: ……………………………………
phường (xã) …………………………………… quận (huyện) ……………………………………
tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………
– Số tầng: …………………………………………………………………………
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ……………………………………tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 –
2 –
…………, ngày ….. tháng …. năm….. NGƯỜI LÀM ĐƠN/ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)) |
Tải về mẫu đơn xin phép sửa chữa nhà cấp 4
Vợ chồng anh B trước đây có mua nhà cấp 4 để sinh sống cùng với 2 đứa con của mình. Nay bố mẹ anh B đã lớn tuổi, anh B lại là con trai trưởng nên muốn sống cùng với vợ chồng anh B. Khi đó, anh B dự định sẽ sửa nhà của mình để xây thêm phòng cho bố mẹ mình sinh sống. Anh B muốn làm đơn xin phép sửa chữa nhà cấp 4 nhưng chưa biết soạn thảo thế nào. Khi đó, bạn đọc có thể tham khảo và tải về mẫu đơn xin phép sửa chữa nhà cấp 4 tại đây nhé:
Mời bạn xem thêm: Mẫu đơn bãi nại
Quy định về giấy phép sửa chữa nhà như thế nào?
Anh T trước đây được bố mẹ tặng cho căn nhà cấp 4 để làm ăn sinh sống. Sắp tới, anh T và người yêu sẽ về chung một nhà nên anh T dự định sẽ sửa chữa căn nhà khang trang lại. Tuy nhiên, anh T nghe nói để được sửa nhà cần phải xin giấy phép. Do đó, anh T băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Quy định về giấy phép sửa chữa nhà như thế nào, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:
Luật Xây dựng năm 2014 được ban hành đã đưa ra quy định, trước khi khởi công sửa chữa nhà ở, các chủ thể là các chủ đầu tư phải có giấy phép sữa chữa, cải tạo, trừ hai trường hợp sau:
– Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình không cần phải có giấy phép sữa chữa, cải tạo.
– Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc không cần phải có giấy phép sữa chữa, cải tạo.
Như vậy, ta nhận thấy rằng, khi sửa chữa nhà ở mà không thuộc đối với hai trường hợp được nêu cụ thể bên trên thì các chủ thể sẽ có trách nhiệm phải đề nghị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.
Cũng cần lưu ý rằng, khi xây dựng mới nhà ở riêng lẻ ở nông thôn nếu không xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa thì các chủ thể cũng sẽ được miễn giấy phép xây dựng. Riêng đối với việc sửa chữa, cải tạo thì đối với các trường hợp trên mới được miễn giấy phép sửa chữa, cải tạo
Công dân thực hiện việc sửa chữa, cải tạo nhà ở thuộc đối tượng phải xin phép cơ quan có thẩm quyền mà lịa tự ý thực hiện, không hoàn thành đơn xin phép sửa chữa, cải tạo nhà ở cũng như hồ sơ gửi đến cơ quan có thẩm quyền thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo đúng các quy định của pháp luật.
Quy định xử phạt vi phạm sửa nhà không xin phép tại Khoản 5 Điều 15 Nghị định 139/2017/NĐ-CP với nội dung cụ thể như sau:
“ 5. Phạt tiền đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc xây dựng công trình khác không thuộc các trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản này;
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc lập dự án đầu tư xây dựng.”
Như vậy, theo quy định được nêu cụ thể bên trên thì việc phạt tiền đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng sẽ từ mức 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với từng trường hợp cụ thể. Vậy nên để tránh việc xử phạt thì trước khi thực hiện việc cải tạo, sửa chữa công dân, tổ chức nên tìm hiểu kỹ quy định pháp luật.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn xin phép sửa chữa nhà cấp 4”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Câu hỏi thường gặp
Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sửa chữa đối với nhà ở riêng lẻ, bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo nhà ở riêng lẻ tại mục 1.
– Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở theo quy định của pháp luật.
– Bản vẽ, ảnh chụp hiện trạng của bộ phận, hạng mục nhà ở riêng lẻ đề nghị được cải tạo.
Đối với việc tự ý sửa chữa nhà ở riêng lẻ không có giấy phép xây dựng bị phạt tiền từ 60.000.000 đến 80.000.000 đối với nhà ở riêng lẻ và 80.000.000 đến 100.000.000 đối với nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, di tích lịch sử. Tùy vào mức độ nghiêm trọng của vụ việc mà sẽ có mức phạt tiền khác nhau.
Ngoài ra, còn buộc phá dỡ phần nhà ở riêng lẻ đã xây dựng vi phạm.