Sổ đỏ là giấy tờ do cơ quan nhà nước cấp cho những đối tượng đủ điều kiện sở hữu đất đai theo quy định pháp luật. Trên giấy tờ này chứa đựng nhiều thông tin mang ý nghĩa khác nhau, các ký hiệu trên sổ đỏ sẽ thể hiện các đặc thù của thửa đất chẳng hạn như loại đất, các giao điểm, mốc giới,… Tuy nhiên, không phải người sử dụng đất nào cũng hiểu rõ hết ý nghĩa của các ký tự này. Nhiều người băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Ký hiệu B2 trên sổ đỏ có ý nghĩa gì? Ý nghĩa ký hiệu trên sổ đỏ và bản đồ địa chính được quy định thế nào? Nguyên tắc thể hiện loại đất trên bản đồ địa chính là gì? Quý độc giả hãy cùng Luật sư X làm rõ qua nội dung sau đây nhé.
Nguyên tắc thể hiện loại đất trên bản đồ địa chính là gì?
Bản đồ địa chính là giấy tờ không còn xa lạ đối với các cá nhân, tổ chức làm việc trong lĩnh vực đất đai nói chung. Trên bản đồ địa chính sẽ chứa đựng các yếu tố khác nhau nhằm nói trên đặc trưng của từng thửa đất theo nguyên tắc chung mà pháp luật đề ra. Tuy nhiên, nhiều người băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Nguyên tắc thể hiện loại đất trên bản đồ địa chính là gì, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:
– Loại đất thể hiện trên bản đồ địa chính phải đúng theo hiện trạng sử dụng đất.
Trường hợp có quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất vào mục đích khác với hiện trạng mà việc đưa đất vào sử dụng theo quyết định đó còn trong thời hạn quy định tại điểm h và i khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai thì thể hiện loại đất trên bản đồ địa chính theo quyết định, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đó.
Trường hợp loại đất hiện trạng khác với loại đất ghi trên giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất và đã quá thời hạn đưa đất vào sử dụng quy định tại điểm h và i khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai thì ngoài việc thể hiện loại đất theo hiện trạng còn phải thể hiện thêm loại đất theo giấy tờ đó trên một lớp (level) khác; đơn vị đo đạc có trách nhiệm tổng hợp và báo cáo cơ quan tài nguyên và môi trường cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận về những trường hợp thửa đất có loại đất theo hiện trạng khác với loại đất trên giấy tờ tại thời điểm đo đạc.
Trường hợp thửa đất sử dụng vào nhiều mục đích thì phải thể hiện các mục đích sử dụng đất đó. Trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở đã được Nhà nước công nhận (cấp Giấy chứng nhận) toàn bộ diện tích thửa đất là đất ở thì thể hiện loại đất là đất ở.
Căn cứ pháp lý: Điều 8 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT.
Mời bạn xem thêm: tờ khai đăng ký người phụ thuộc
Ký hiệu B2 trên sổ đỏ có ý nghĩa gì?
Anh T gần đây có mua một mảnh đất thổ cư để xây nhà cho bố mẹ sinh sống. Anh T đã làm thủ tục cấp sổ đỏ cho mảnh đất này, tuy nhiên khi anh T về nhà đọc lại các thông tin trên sổ đỏ thì có một vài ký hiệu mà anh chưa hiểu rõ. Anh T băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Ký hiệu B2 trên sổ đỏ có ý nghĩa như thế nào, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:
Tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 55/2013/TT-BTNMT có quy định:
“1. Mỗi ký hiệu được đánh số thứ tự gọi là mã số ký hiệu. Số thứ tự của phần giải thích ký hiệu trùng với mã số của ký hiệu đó.
2. Kích thước, lực nét vẽ bên cạnh ký hiệu tính bằng milimet. Ký hiệu không có ghi chú lực nét thì dùng lực nét 0,15 – 0,20mm để vẽ. Ký hiệu không chỉ dẫn kích thước thì vẽ theo hình dạng ký hiệu mẫu.
3. Giao điểm lưới ki lô mét: Khi giao điểm lưới ki lô mét đè lên yếu tố nội dung quan trọng khác dẫn tới khó đọc hoặc nhầm lẫn nội dung thì được phép không thể hiện.
4. Nhà:
Ranh giới nhà vẽ bằng các nét gạch đứt, ghi chú loại nhà, số tầng. Khi tường nhà nằm trùng với ranh giới thửa đất thì vẽ nét liền của ranh giới thửa đất. Đối với vị trí tường tiếp giáp mặt đất thì đường nét đứt thể hiện bằng các đoạn thẳng ngắn; đối với hình chiếu thẳng đứng của các kết cấu vượt ra ngoài phạm vi tường nhà tiếp giáp mặt đất, hình chiếu của các kết cấu nhà nằm trên cột thì đường nét đứt được thể hiện bằng các điểm chấm.
Các ký hiệu phân loại nhà theo vật liệu xây dựng được quy định như sau:
b – là nhà có kết cấu chịu lực bằng bê tông
s – là nhà có kết cấu chịu lực bằng sắt thép
k – là nhà bằng kính (trong sản xuất nông nghiệp)
g – là nhà có kết cấu chịu lực bằng gạch, đá
go – là nhà có kết cấu chịu lực bằng gỗ
t – là nhà tranh, tre, nứa, lá
Số tầng nhà thể hiện bằng các chữ số ghi kèm theo loại nhà đối với nhà từ 2 tầng trở lên (nhà 1 tầng không cần ghi chú số 1)
Vật liệu để phân biệt loại nhà bê tông, gạch đá, tre gỗ là vật liệu dùng để làm tường, không phân biệt bằng vật liệu dùng để lợp mái.
Khi nhà nằm trên cột chìa ra ngoài mặt nước hoặc có 1 phần nổi trên mặt nước thì phần chìa ra ngoài hoặc nổi trên mặt nước vẽ phân biệt bằng nét đứt, đường bờ và đường mép nước vẽ liên tục cắt qua nhà theo đúng thực tế.
Như vậy, ký hiệu B2 trên sổ đỏ có ý nghĩa là nhà mái bê tông 02 tầng.
Ý nghĩa ký hiệu trên sổ đỏ và bản đồ địa chính được quy định thế nào?
Bố mẹ chị H có một người con gái duy nhất là chị H nên rất yêu thương chị. Đến ngày chị đi lấy chồng, bố mẹ có mua tặng cho anh chị thửa đất thổ cư đã được cấp sổ. Khi đó, chị H có đọc các nội dung trên sổ đỏ thì chưa hiểu rõ các ký hiệu trên giấy tờ này. Chị H băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Ý nghĩa ký hiệu trên sổ đỏ và bản đồ địa chính được quy định thế nào, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:
Dù trên bản đồ địa chính, sổ đỏ có một số loại ký hiệu khác nhau nhưng chung quy lại ký hiệu mà nhiều người quan tâm nhất, muốn tìm hiểu nhất vẫn là ký hiệu về các loại đất. Vì vậy, trong bài viết này sẽ thông tin đến các bạn ký hiệu các loại đất cụ thể được ghi trên sổ đỏ, bản đồ địa chính.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT thì tên gọi và ký hiệu cụ thể các loại đất được ghi trên sổ đỏ và sổ địa chính là thống nhất với nhau. Đồng thời, căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 75/2015/TT-BTNMT thì các loại đất được ký hiệu cụ thể như sau:
STT | Loại đất | Mã |
I | NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIÊP | |
1 | Đất chuyên trồng lúa nước | LUC |
2 | Đất trồng lúa nước còn lại | LUK |
3 | Đất lúa nương | LUN |
4 | Đất bằng trồng cây hàng năm khác | BHK |
5 | Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác | NHK |
6 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
7 | Đất rừng sản xuất | RSX |
8 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
9 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
10 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS |
11 | Đất làm muối | LMU |
12 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
II | NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP | |
1 | Đất ở tại nông thôn | ONT |
2 | Đất ở tại đô thị | ODT |
3 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC |
4 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS |
5 | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH |
6 | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT |
7 | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD |
8 | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT |
9 | Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ | DKH |
10 | Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội | DXH |
11 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
12 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK |
13 | Đất quốc phòng | CQP |
14 | Đất an ninh | CAN |
15 | Đất khu công nghiệp | SKK |
16 | Đất khu chế xuất | SKT |
17 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
18 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC |
19 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD |
20 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
21 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX |
22 | Đất giao thông | DGT |
23. | Đất thủy lợi | DTL |
24 | Đất công trình năng lượng | DNL |
25 | Đất công trình bưu chính, viễn thông | DBV |
26 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH |
27 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV |
28 | Đất chợ | DCH |
29 | Đất có di tích lịch sử – văn hóa | DDT |
30 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL |
31 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA |
32 | Đất công trình công cộng khác | DCK |
33 | Đất cơ sở tôn giáo | TON |
34 | Đất cơ sở tín ngưỡng | TIN |
35 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD |
36 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON |
37 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC |
38 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK |
III | NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG | |
1 | Đất bằng chưa sử dụng | BCS |
2 | Đất đồi núi chưa sử dụng | DCS |
3 | Núi đá không có rừng cây | NCS |
Ngoài ra, tại Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT cũng quy định về cách ghi mục đích sử dụng đất (loại đất) trên giấy chứng nhận QSD đất như sau:
– Thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất cho một người sử dụng đất vào nhiều mục đích quy định tại Điểm a Khoản này thì phải ghi đầy đủ các mục đích đó.
– Trường hợp thửa đất sử dụng vào nhiều mục đích mà trong đó đã xác định mục đích chính, mục đích phụ thì tiếp sau mục đích chính phải ghi “(là chính)”.
– Trường hợp thửa đất có nhiều người cùng sử dụng, có nhiều mục đích sử dụng khác nhau, trong đó mỗi người sử dụng đất vào một mục đích nhất định thì Giấy chứng nhận cấp cho từng người phải ghi mục đích sử dụng đất của người đó và ghi chú thích “thửa đất còn sử dụng vào mục đích… (ghi mục đích sử dụng đất khác còn lại) của người khác” vào điểm Ghi chú của Giấy chứng nhận.
– Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà một phần diện tích được công nhận là đất ở và phần còn lại được công nhận sử dụng vào mục đích thuộc nhóm đất nông nghiệp thì lần lượt ghi “Đất ở” và diện tích được công nhận là đất ở kèm theo, tiếp theo ghi lần lượt từng mục đích sử dụng đất cụ thể thuộc nhóm đất nông nghiệp và diện tích kèm theo.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Thông tin liên hệ
Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Ký hiệu B2 trên sổ đỏ”. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác, hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại Điều 10 Luật đất đai năm 2013 về phân loại đất, căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân thành ba nhóm, cụ thể: Nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa được sử dụng.
Nhóm đất chưa sử dụng:
– Đất bằng chưa sử dụng (BCS)
– Đất đồi núi chưa sử dụng (DCS)
– Núi đá không có rừng cây (NCS)