Bảo hiểm xe máy là một yếu tố quan trọng trong việc bảo vệ tài sản và an toàn cho chủ sở hữu xe máy. Trên đường phố, xe máy thường phải đối mặt với nhiều rủi ro và nguy hiểm. Bảo hiểm xe máy là một yếu tố quan trọng trong việc bảo vệ tài sản và an toàn cho chủ sở hữu xe máy. Trên đường phố, xe máy thường phải đối mặt với nhiều rủi ro và nguy hiểm. Trong bài viết “Làm bảo hiểm xe máy cần giấy tờ gì?”, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu quy định về bảo hiểm xe máy và lợi ích mà nó mang lại.
Làm bảo hiểm xe máy cần giấy tờ gì?
Bảo hiểm xe máy cũng đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ chủ sở hữu khỏi trách nhiệm pháp lý. Trên đường phố, tai nạn xe máy có thể xảy ra và gây thiệt hại cho người khác hoặc tài sản của người khác. Trong trường hợp này, chủ sở hữu xe máy có thể phải chịu trách nhiệm tài chính và pháp lý. Tuy nhiên, nếu họ có bảo hiểm xe máy, các khoản bồi thường và chi phí pháp lý có thể được bảo đảm bởi công ty bảo hiểm. Điều này giúp chủ sở hữu xe máy tránh được những hậu quả tài chính nặng nề và đảm bảo an toàn về mặt pháp lý.
Đăng ký bảo hiểm bắt buộc cho xe máy rất đơn giản: bạn chỉ cần đưa đăng kí xe/ cà vẹt xe cho nhân viên bán bảo hiểm là có thể mua được giấy chứng nhận bảo hiểm rồi. Tuy nhiên, nếu không có thời gian, khách hàng có thể liên lạc và gửi ảnh chụp giấy đăng kí/ cà vẹt cho tư vấn viên và nhận giấy đăng kí tận nơi với ưu đãi mức phí vận chuyển tốt nhất.
Mời bạn xem thêm: Mẫu chứng thực di chúc
Muốn lấy bảo hiểm xe máy cần loại giấy tờ gì?
Bảo hiểm xe máy là một yếu tố không thể thiếu để bảo vệ tài sản, an toàn và trách nhiệm pháp lý của chủ sở hữu xe máy. Nó đảm bảo rằng chủ sở hữu sẽ không phải chịu những rủi ro tài chính và pháp lý lớn khi xảy ra tai nạn hoặc sự cố. Bảo hiểm xe máy cũng cung cấp lợi ích về y tế và chăm sóc sức khỏe, đồng thời khuyến khích tuân thủ quy định giao thông. Vì vậy, việc mua bảo hiểm xe máy là một quyết định thông minh và có lợi cho chủ sở hữu xe máy.
Thứ nhất là văn bản yêu cầu bồi thường.
Thứ hai là tài liệu liên quan đến xe cơ giới, người lái xe. Đối với loại giấy tờ này gồm nhiều loại giấy tờ “con” như, giấy chứng nhận đăng ký xe, giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc các giấy tờ tùy thân khác của người lái xe, giấy chứng nhận bảo hiểm.
Thứ ba là tài liệu chứng minh thiệt hại về sức khỏe, tính mạng. Tùy theo mức độ thiệt hại về người có thể bao gồm một hoặc một số các tài liệu sau, giấy chứng nhận thương tích, hoặc hồ sơ bệnh án hoặc trích lục khai tử, hoặc giấy báo tử hoặc văn bản xác nhận của cơ quan công an, hoặc kết quả giám định của cơ quan giám định pháp y đối với trường hợp nạn nhân chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn.
Loại văn bản thứ 4 là tài liệu chứng minh thiệt hại đối với tài sản. Loại giấy tờ này bao gồm: Hóa đơn, chứng từ hợp lệ hoặc bằng chứng chứng minh về việc sửa chữa, thay mới tài sản bị thiệt hại do tai nạn gây ra. Các giấy tờ, hóa đơn, chứng từ liên quan đến chi phí phát sinh mà chủ xe cơ giới đã chi ra để giảm thiểu tổn thất hay để thực hiện theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm.
Loại giấy tờ thứ 5 cần có trong hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm là bản sao các tài liệu liên quan của cơ quan công an trong các vụ tai nạn gây tử vong đối với người thứ ba và hành khách hoặc trường hợp cần xác minh vụ tai nạn có nguyên nhân do lỗi hoàn toàn của người thứ ba.
Loại giấy tờ này bao gồm thông báo kết quả điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn hoặc thông báo kết luận điều tra giải quyết vụ tai nạn.
Loại giấy tờ thứ 6 là biên bản giám định của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền.
Và cuối cùng loại giấy tờ thứ 7 là quyết định của Tòa án (nếu có).
Thủ tục hưởng tiền bồi thường bảo hiểm xe máy bắt buộc
Bảo hiểm xe máy cũng đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ chủ sở hữu khỏi trách nhiệm pháp lý. Trên đường phố, tai nạn xe máy có thể xảy ra và gây thiệt hại cho người khác hoặc tài sản của người khác. Trong trường hợp này, chủ sở hữu xe máy có thể phải chịu trách nhiệm tài chính và pháp lý. Tuy nhiên, nếu họ có bảo hiểm xe máy, các khoản bồi thường và chi phí pháp lý có thể được bảo đảm bởi công ty bảo hiểm. Điều này giúp chủ sở hữu xe máy tránh được những hậu quả tài chính nặng nề và đảm bảo an toàn về mặt pháp lý.
Căn cứ Điều 12 Nghị định này 67/2023/NĐ-CP, khi xảy ra tai nạn, để được bồi thường bảo hiểm, người mua bảo hiểm, người được bảo hiểm cần tiến hành những việc sau:
Bước 1: Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về vụ tai nạn
Thông báo ngay vào đường dây nóng. Sau đó gửi thông báo bằng văn bản hoặc thông qua hình thức điện tử trong thời hạn 05 ngày làm việc, trừ trường hợp trở ngại khách quan hoặc bất khả kháng.
Bước 2: Phối hợp với doanh nghiệp bảo hiểm giám định tổn thất
Trong 01 giờ kể từ thời điểm nhận được thông báo, doanh nghiệp bảo hiểm phải hướng dẫn bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm các biện pháp bảo đảm an toàn, đề phòng hạn chế thiệt hại về người và tài sản, hướng dẫn hồ sơ, thủ tục; đồng thời phối hợp chặt chẽ với các bên liên quan để giám định tổn thất trong vòng 24 giờ.
Bước 3: Nhận tạm ứng bồi thường bảo hiểm (chỉ áp dụng với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng)
Thời hạn được trả tiền tạm ứng: Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp bảo hiểm nhận được thông báo về vụ tai nạn.
– Trường hợp đã xác định vụ tai nạn thuộc phạm vi bồi thường, thì được tạm ứng như sau:
- Trường hợp tử vong: Mức tạm ứng = 70% mức bồi thường bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ.
- Trường hợp tổn thương bộ phận: Mức tạm ứng = 50% mức bồi thường bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ.
– Trường hợp chưa xác định được vụ tai nạn thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại:
- Trường hợp tử vong và ước tính tỷ lệ tổn thương từ 81% trở lên: Mức tạm ứng = 30% mức trách nhiệm bảo hiểm.
- Trường hợp ước tính tỷ lệ tổn thương từ 31% đến dưới 81%: Mức tạm ứng = 10% mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ.
Bước 4: Nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm
Hồ sơ cần chuẩn bị gồm:1 – Văn bản yêu cầu bồi thường.
2 – Tài liệu liên quan đến xe, người lái xe (Bản sao công chứng hoặc Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính):
– Giấy đăng ký xe (hoặc bản sao chứng thực Giấy đăng ký xe kèm bản gốc Giấy biên nhận của tổ chức tín dụng còn hiệu lực, thay cho bản chính Giấy đăng ký xe trong thời gian tổ chức tín dụng giữ bản chính Giấy đăng ký xe) hoặc chứng từ chuyển quyền sở hữu xe và chứng từ nguồn gốc xe (trường hợp không có giấy đăng ký xe).
– Giấy phép lái xe.
– Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc các giấy tờ tùy thân khác của người lái xe.
– Giấy chứng nhận bảo hiểm.
3 – Tài liệu chứng minh thiệt hại về sức khỏe, tính mạng (Bản sao của các cơ sở y tế hoặc bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính):
– Giấy chứng nhận thương tích.
– Hồ sơ bệnh án.
– Trích lục khai tử hoặc Giấy báo tử hoặc văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám định của Cơ quan giám định pháp y đối với trường hợp nạn nhân chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn.
4 – Tài liệu chứng minh thiệt hại đối với tài sản:
– Hóa đơn, chứng từ hợp lệ về việc sửa chữa, thay mới tài sản bị thiệt hại do tai nạn giao thông gây ra (trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện sửa chữa, khắc phục thiệt hại, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thu thập giấy tờ này).
– Các giấy tờ, hóa đơn, chứng từ liên quan đến chi phí phát sinh mà chủ xe cơ giới đã chi ra để giảm thiểu tổn thất hay để thực hiện theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm.5 – Quyết định của Tòa án (nếu có).
Các giấy tờ khác trong hồ sơ hợp lệ sẽ do doanh nghiệp bảo hiểm thu thập.
Bước 5: Nhận tiền bồi thường bảo hiểm
Mời bạn xem thêm:
- Quyền lợi bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô thế nào?
- Giấy hẹn trả kết quả bảo hiểm thất nghiệp online mới 2023
- Mẫu giấy chứng nhận nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội 2023
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Làm bảo hiểm xe máy cần giấy tờ gì?”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Câu hỏi thường gặp
Theo khoản 3 Điều 4 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, có 02 loại bảo hiểm xe máy:
Bảo hiểm bắt buộc xe máy (Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe mô tô, xe máy): Là loại bảo hiểm bắt buộc chủ xe máy, xe mô tô phải tham gia nhằm mục đích bảo vệ lợi ích công cộng, môi trường và an toàn xã hội.
Khi xảy ra tai nạn, về nguyên tắc, bảo hiểm xe máy bắt buộc không bồi thường cho chủ xe mà thực hiện bồi thường thiệt hại cho người bị tai nạn do lỗi của chủ xe cơ giới.
Bảo hiểm xe máy tự nguyện: Đâu là loại bảo hiểm không bắt buộc. Người tham gia giao thông có thể lựa chọn mua hoặc không mua bảo hiểm xe máy tự nguyện.
Hiện nay, mức phí bảo hiểm xe máy bắt buộc (bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của phương tiện) được quy định tại Phụ lục I Nghị định 67/2023/NĐ-CP. Mức phí bảo hiểm tùy theo từng phương tiện như sau (chưa bao gồm 10% VAT):
Xe máy dưới 50cc, xe máy điện là 55.000 đồng;
Xe máy trên 50cc là 60.000 đồng;
Các loại xe gắn máy còn lại: 290.000 đồng.
Trong khi đó, giá của bảo hiểm xe máy tự nguyện không có mức cố định mà phụ thuộc vào hợp đồng bảo hiểm giữa người dân và công ty kinh doanh bảo hiểm.