Tra cứu hóa đơn là quá trình kiểm tra thông tin và chi tiết liên quan đến một hóa đơn cụ thể. Thông thường, người mua hoặc các bên liên quan có thể sử dụng dịch vụ tra cứu hóa đơn để kiểm tra xem một hóa đơn đã được lập, có thông tin đầy đủ và chính xác hay không. Quá trình tra cứu hóa đơn thường bao gồm việc nhập các thông tin nhận dạng như số hóa đơn, ngày lập hóa đơn, mã số thuế của người bán, và có thể bao gồm thêm một số thông tin khác tùy thuộc vào hệ thống và yêu cầu cụ thể. Sau đó, hệ thống sẽ trả về kết quả liên quan đến hóa đơn được tra cứu, bao gồm các chi tiết như số hóa đơn, ngày lập, các mục hàng hoặc dịch vụ, giá trị, thuế, và các thông tin liên quan khác. Tiến hành tra cứu hóa đơn không có mã của cơ quan thuế như thế nào?
Căn cứ pháp lý
Hóa đơn điện tử là gì? Hóa đơn điện tử không có mã là gì?
Hóa đơn điện tử là một dạng hóa đơn được tạo và truyền tải dưới dạng điện tử, thay vì dưới dạng giấy như hóa đơn truyền thống. Hóa đơn này được tạo ra, lưu trữ, và xử lý bằng các phương tiện điện tử và thường được sử dụng trong các giao dịch mua bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ. Hóa đơn điện tử thường được chấp nhận và công nhận pháp lý tùy theo quy định của từng quốc gia.
Theo Điều 3 của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ về quy định hóa đơn và chứng từ, hóa đơn được xác định là một chứng từ kế toán do tổ chức hoặc cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập để ghi nhận thông tin về giao dịch mua bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ. Hóa đơn có thể được thể hiện dưới hai hình thức chính là hóa đơn điện tử hoặc hóa đơn in được cơ quan thuế đặt in.
Hóa đơn điện tử được định nghĩa là chứng từ có hoặc không có mã của cơ quan thuế, được biểu diễn dưới dạng dữ liệu điện tử. Hóa đơn này được tạo ra bởi tổ chức hoặc cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thông qua phương tiện điện tử để ghi lại thông tin liên quan đến giao dịch, tuân theo quy định của pháp luật về kế toán và thuế. Cụ thể, hóa đơn điện tử có thể xuất phát từ máy tính tiền có khả năng kết nối và chuyển dữ liệu điện tử đến cơ quan thuế.
Các loại hóa đơn điện tử được phân chia thành hai loại chính: hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế và hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế. Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là hóa đơn mà cơ quan thuế đã cấp mã trước khi tổ chức hoặc cá nhân bán hàng gửi cho khách hàng. Mã của cơ quan thuế bao gồm số giao dịch, được tạo ra bởi hệ thống của cơ quan thuế, kèm theo một chuỗi ký tự được mã hóa dựa trên thông tin của người bán lập trên hóa đơn.
Ngược lại, hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế là hóa đơn mà tổ chức hoặc cá nhân gửi cho người mua mà không có mã cơ quan thuế. Điều này thường xảy ra khi hóa đơn được tạo ra bởi người bán mà không có sự can thiệp của cơ quan thuế trong quá trình xuất hóa đơn.
Hóa đơn không có mã của cơ quan thuế có hợp lệ không?
Hóa đơn điện tử, một loại chứng từ kế toán quan trọng, được phân thành hai dạng chính: hóa đơn điện tử có mã và hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế. Trong trường hợp hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế, đây là dạng hóa đơn được tổ chức bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ tạo ra và gửi cho người mua mà không yêu cầu sự can thiệp của cơ quan thuế. Hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế thường xuất hiện khi tổ chức hoặc cá nhân bán hàng tự chủ động quản lý và tạo ra các chứng từ này, mà không cần sự liên kết chặt chẽ với cơ quan thuế. Điều này có nghĩa là họ có thể tự mình tạo, xác nhận và gửi hóa đơn cho khách hàng mà không cần phải đợi mã cơ quan thuế từ các cơ quan quản lý thuế.
Hóa đơn điện tử, để được coi là hợp lệ, phải đáp ứng một số điều kiện quy định tại Điều 10 của Nghị định 123/2020/NĐ-CP và khoản 1 Điều 4 của Thông tư 78/2021/TT-BTC. Mỗi chi tiết trên hóa đơn điện tử được xác định cụ thể như sau:
Tên Hóa đơn: Phải chính xác và thể hiện loại hóa đơn, ví dụ: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG, HÓA ĐƠN BÁN HÀNG, HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN CÔNG, TEM, VÉ, THẺ, HÓA ĐƠN BÁN HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA.
Ký hiệu hóa đơn điện tử:
- Chữ cái đầu tiên (C hoặc K) xác định hóa đơn có hoặc không có mã của cơ quan thuế.
- Hai chữ số tiếp theo là năm lập hóa đơn.
- Chữ cái tiếp theo thể hiện loại hóa đơn.
- Hai ký tự cuối do người bán tự ấn định.
Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử:
- Là số tự nhiên (1-6), phản ánh loại hóa đơn điện tử tương ứng.
Số hóa đơn:
- Được thể hiện bằng chữ số Ả-rập, tối đa 8 chữ số.
- Bắt đầu từ số 1 vào ngày 01/01 hoặc ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn.
- Kết thúc vào ngày 31/12 với số tối đa là 99,999,999.
- Đảm bảo sự liên tục và tăng dần từ số nhỏ đến số lớn.
Thông tin về người bán và người mua: Bao gồm tên, địa chỉ và mã số thuế của cả người bán và người mua.
Nói chung, hóa đơn không có mã của cơ quan thuế vẫn được coi là hợp lệ khi đáp ứng các điều kiện nêu trên và được phát hành bởi các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực như điện lực, xăng dầu, bảo hiểm, y tế, và các doanh nghiệp thực hiện giao dịch với cơ quan thuế bằng phương tiện điện tử. Các doanh nghiệp này cần có hạ tầng công nghệ thông tin, phần mềm kế toán, và hệ thống lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử đáp ứng các tiêu chí quy định để đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch trong quá trình kinh doanh.
Tra cứu hóa đơn không có mã của cơ quan thuế như thế nào?
Tính linh hoạt của hóa đơn điện tử không có mã cơ quan thuế cho phép các tổ chức và cá nhân nhanh chóng thực hiện các giao dịch mua bán mà không phụ thuộc vào quy trình cấp mã thuế từ cơ quan quản lý. Tuy nhiên, trong khi đảm bảo sự thuận tiện, hóa đơn điện tử này vẫn cần tuân theo đúng quy định của pháp luật về kế toán và thuế để đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch trong quá trình kinh doanh. Tra cứu hóa đơn không có mã của cơ quan thuế như sau:
- Bước 1: Truy cập vào trang web https://hoadondientu.gdt.gov.vn/
- Bước 2: Đăng nhập bằng thông tin tài khoản đã được cơ quan thuế cấp.
- Bước 3: Chọn ô “Tra cứu” rồi click vào “Tra cứu hoá đơn”.
- Bước 4: Click chọn ô “Tra cứu hóa đơn điện tử mua vào”, click vào “Kết quả kiểm tra”, chọn “Tổng cục thuế đã nhận không mã”
Lưu ý: Thời gian tra cứu tối đa chỉ được 31 ngày.
Khuyến nghị
Đội ngũ luật sư, luật gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp dịch vụ mã số thuế cá nhân Luật sư X với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP.
Thông tin liên hệ:
Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Tra cứu hóa đơn không có mã của cơ quan thuế như thế nào?” hoặc cung cấp các dịch vụ khác liên quan như là tư vấn pháp lý về công văn tạm ngừng kinh doanh. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Thủ tục giải chấp sổ đỏ mất bao lâu thời gian?
- Thủ tục giải chấp sổ đỏ ngân hàng năm 2023
- Giải chấp sổ đỏ là gì theo quy định năm 2024?
Câu hỏi thường gặp
Trường hợp đối tượng sử dụng hóa đơn truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để lập hóa đơn thì sử dụng tài khoản đã được cấp để thực hiện:
Lập hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Ký số, ký điện tử trên các hóa đơn đã lập và gửi hóa đơn để cơ quan thuế cấp mã.
– Trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử thì đối tượng sử dụng hóa đơn truy cập vào trang thông tin điện tử của tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử hoặc sử dụng phần mềm hóa đơn điện tử của đơn vị để thực hiện:
Lập hóa đơn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
Ký số, ký điện tử trên các hóa đơn đã lập và gửi hóa đơn qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử để cơ quan thuế cấp mã
Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế sử dụng phần mềm lập hóa đơn điện tử để lập hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, ký số trên hóa đơn điện tử và gửi cho người mua bằng phương thức điện tử theo thỏa thuận giữa người bán và người mua.