Để xác nhận quá trình công tác, làm việc tại một công ty, người lao động còn là một mẫu đơn xác nhận thời gian công tác Có dấu xác nhận của công ty. Trong một số thủ tục hành chính nhất định, người nhân vụ phải trình bày giấy tờ này nhằm xác minh thời gian làm việc tại đơn vị đó. Đây là mẫu đơn được sử dụng khá phổ biến, tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ cách soạn thảo biểu mẫu này như thế nào. Tải về Mẫu giấy xác nhận công tác tại công ty tại đâu? Công ty có được điều chuyển công tác người lao động sang nơi khác làm việc được không? Sau đây, hãy cùng luật sư X tìm ra lời giải đáp qua bài viết bên dưới nhé.
Mẫu giấy xác nhận công tác tại công ty
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY XÁC NHẬN CÔNG TÁC
Kính gửi (1): Ban Giám đốc Công ty…………………..
Họ và tên:…………………………………………………………………………
Địa chỉ (2):………………………….…………………………………………….
Số CMND: …………………..Ngày cấp:…………. Nơi cấp:……..…………
Hiện đang công tác tại:
Công ty (3): ……………………………………………………………………….
Địa chỉ (4): …………………..……………………………………………………
Điện thoại (5):……………………………… Fax: ………………………………
Vị trí công tác (6): ………………………………………………………………..
Chức danh/chức vụ (7): …..………………………….…………………………
Loại Hợp đồng lao động (đánh dấu “x”):
c Không xác định thời hạn
c Xác định thời hạn 01 năm
c Xác định thời hạn 02 năm
c Xác định thời hạn 03 năm
c Khác (8) (ghi rõ): …………………………………………………………….
Ngày vào làm việc:……………………………………………………………..
Ngày kết thúc (nếu có): ………………..………………………………………
Vị trí công việc đảm nhận theo quá trình công tác (9) (nếu có):
…………………………………………………………………………………….
Lý do xin xác nhận công tác (10):
………………………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là chính xác, nếu có gì sai trái tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật và trước Công ty.
Kính trình Giám đốc/Tổng Giám đốc xem xét và xác nhận.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
XÁC NHẬN CỦA CÔNG TY
Xác nhận các thông tin về vị trí công việc, thời gian làm việc nêu trên là chính xác
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
Tải về mẫu giấy xác nhận công tác tại công ty
Gần đây, chị A kiểm tra thấy quá trình tham gia bảo hiểm xã hội của mình trên hệ thống bị ghi nhận sai. Do đó, chị A đã phản hồi vấn đề này lên cơ quan bảo hiểm xã hội để được điều chỉnh. Khi đó, cơ quan yêu cầu A cung cấp mẫu đơn xác nhận thời gian công tác tại công ty để nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Khi đó chị A băn khoăn không biết soạn thảo mẫu giấy xác nhận công tác tại công ty như thế nào.
Mời bạn xem thêm: Hồ sơ thi bằng lái xe B2 cần những gì?
Mời bạn đọc có thể tham khảo và tải về biểu mẫu này tại đây:
Lưu ý khi viết Giấy xác nhận công tác:
1. Phụ thuộc vào việc người lao động đã/đang làm việc cho doanh nghiệp hay cơ quan, tổ chức, có thể gửi tới Ban Giám đốc hoặc Thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
2. Người khai ghi cụ thể địa chỉ nơi đăng ký thường trú/tạm trú của mình: xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
3. Tương tự mục (1), có thể là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, tuy nhiên, người khai phải ghi đúng tên công ty, cơ quan, tổ chức theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập.
4. Ghi đúng địa chỉ trụ sở theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập.
5. Ghi số điện thoại cố định của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức.
6. Ghi cụ thể phòng, ban, bộ phận làm việc của người khai.
7. Ghi cụ thể chức danh, chức vụ của người khai: trưởng phòng, phó phòng, nhân viên, chuyên viên,…
8. Nếu không làm việc theo một trong những hợp đồng nêu trên, người khai phải ghi rõ hình thức làm việc của mình: hợp đồng lao động theo mùa vụ, hợp đồng lao động theo công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng, hợp đồng cộng tác viên,…
9. Trong quá trình làm việc, trong nội bộ doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, người lao động có thể được thuyên chuyển, điều động làm việc ở nhiều ví trí, nhiều bộ phận khác nhau. Chính vì vậy, người khai nên ghi chi tiết thời gian làm việc cho từng vị trí, bộ phận.
10. Tùy thuộc vào mục đích của người xin xác nhận, có thể là: xác nhận kinh nghiệm làm việc, chứng minh tài chính, làm hồ sơ du học, làm visa du lịch, vay vốn ngân hàng,…
Công ty có được điều chuyển công tác người lao động sang nơi khác làm việc được không?
Chị C là nhân viên kiểm toán nội bộ tại công ty chuyên về lĩnh vực sản xuất giống cây trồng. Gần đây, chị C nghe nhiều người bàn tán về việc công ty sắp tới sẽ điều chuyển một số người lao động sang làm việc tại nơi khác. Giờ đó chị C băn khoăn không biết liệu theo quy định hiện nay, công ty có được điều chuyển công tác người lao động sang nơi khác làm việc được không, hãy cùng chúng tôi làm rõ nhé:
Căn cứ theo Điều 28 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Thực hiện công việc theo hợp đồng lao động
Công việc theo hợp đồng lao động phải do người lao động đã giao kết hợp đồng thực hiện. Địa điểm làm việc được thực hiện theo hợp đồng lao động, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.
Đồng thời, theo Điều 29 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động
1. Khi gặp khó khăn đột xuất do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, áp dụng biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố điện, nước hoặc do nhu cầu sản xuất, kinh doanh thì người sử dụng lao động được quyền tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động nhưng không được quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm; trường hợp chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm thì chỉ được thực hiện khi người lao động đồng ý bằng văn bản.
Người sử dụng lao động quy định cụ thể trong nội quy lao động những trường hợp do nhu cầu sản xuất, kinh doanh mà người sử dụng lao động được tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động.
2. Khi tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng lao động phải báo cho người lao động biết trước ít nhất 03 ngày làm việc, thông báo rõ thời hạn làm tạm thời và bố trí công việc phù hợp với sức khỏe, giới tính của người lao động.
3. Người lao động chuyển sang làm công việc khác so với hợp đồng lao động được trả lương theo công việc mới. Nếu tiền lương của công việc mới thấp hơn tiền lương của công việc cũ thì được giữ nguyên tiền lương của công việc cũ trong thời hạn 30 ngày làm việc. Tiền lương theo công việc mới ít nhất phải bằng 85% tiền lương của công việc cũ nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu.
4. Người lao động không đồng ý tạm thời làm công việc khác so với hợp đồng lao động quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm mà phải ngừng việc thì người sử dụng lao động phải trả lương ngừng việc theo quy định tại Điều 99 của Bộ luật này.
Theo đó, công ty chỉ được quyền điều chuyển công tác người lao động trong những trường hợp nhất định được quy định như trên.
Như vậy, nếu công ty muốn điều chuyển công tác người lao động sang chi nhánh khác thì phải thuộc trường hợp quy định theo pháp luật hoặc do các bên có thoả thuận.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Mẫu giấy xác nhận công tác tại công ty” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc, chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833.102.102 .
Câu hỏi thường gặp
Mẫu giấy xác nhận công tác được sử dụng thời gian người lao động làm việc tại cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp cũ, hoặc đang làm việc. Giấy này có thể dùng để:
Chứng minh thu nhập khi cần làm các loại thẻ trả trước như thẻ visa, dùng để mua trả góp sản phẩm, vay tín chấp, vay tiêu dùng;
Dùng để vay tiền ngân hàng qua lương;
Chứng minh kinh nghiệm làm việc khi cần ứng tuyển, nộp hồ sơ xin việc vào cơ quan, doanh nghiệp khác…
Giấy xác nhận nhân viên công ty có 2 đặc điểm cơ bản sau đây:
– Về nội dung: Giấy này chỉ xác nhận thông tin của cá nhân, đơn vị công tác, công việc hiện tại mà không xác nhận về lý lịch, nơi cư trú hay tiền lương, thu nhập.
– Về tính bảo mật: Xác nhận công việc là quyền lợi chính đáng của người lao động, chính vì vậy, đại diện cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có thể dễ dàng ký xác nhận cho người lao động. Không giống như việc xác nhận thu nhập bởi nó còn liên quan đến việc bảo mật thông tin, sự cạnh tranh trong thị trường lao động.