Chào luật sư hiện nay quy định về việc hoàn thuế thu nhập cá nhân được quy định ra sao? Tôi là cổ đông trong công ty cổ phần. Trước đây bạn tôi mở công ty kinh doanh nội thất và trang trí nhà ở nên có liên hệ rủ tôi cùng góp vốn. Do tôi cũng có ít tiền và có hiểu biết nhất định ở lĩnh vực này nên cũng đầu tư góp vốn vào. Tôi có nghe nói về việc đóng thuế thu nhập cá nhân của tôi bị trừ nhiều hơn số lẽ ra phải đóng nên tôi được hoàn thuế lại. Tôi vẫn chưa hiểu về vấn đề hoàn thuế thu nhập cá nhân. Khi nào thì Công ty hoàn thuế thu nhập cá nhân? Công ty hoàn thuế thu nhập cá nhân như thế nào? Ai được công ty hoàn thuế thu nhập cá nhân? Mong được luật sư X hỗ trợ giải đáp thắc mắc trên của tôi. Cảm ơn luật sư X.
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và lựa chọn dịch vụ tư vấn của chúng tôi. Về vấn đề Công ty hoàn thuế thu nhập cá nhân chúng tôi tư vấn đến bạn nội dung như sau:
Khái niệm và các trường hợp được hoàn thuế thu nhập cá nhân
Hiện nay những ai có thu nhập cao phải đóng thuế thu nhập cá nhân. Tuy nhiên sẽ có trường hợp mà cá nhân được hoàn thuế theo quy định. Vậy hiện nay có những ai được quyền hoàn thuế thu nhập cá nhân? Hiện nay những vấn đề về việc hoàn thuế thu nhập cá nhân với mức tiền là bao nhiêu? Có bao nhiêu tình huống mà người dân được hoàn thuế thu nhập cá nhân? Những vấn đề về khái niệm và các trường hợp được hoàn thuế thu nhập cá nhân gồm các vấn đề sau:
Hoàn thuế thu nhập cá nhân là việc các cá nhân sau khi đã nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN), sẽ được hoàn lại tiền khi thuộc một trong các trường hoàn được hoàn thuế theo quy định của pháp luật.
Căn cứ vào khoản 2 Điều 8 của Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định về việc quản lý và hoàn thuế, các trường hoàn được hoàn thuế thu nhập cá nhân gồm:
– Số tiền đã nộp thuế lớn hơn số tiền phải nộp.
– Các cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế.
– Các trường hợp khác theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều kiện để được hoàn thuế thu nhập cá nhân hiện nay là gì?
Hiện nay để cá nhân được hoàn thuế thu nhập cá nhân thì có một số điều kiện nhất định. Vậy có bao nhiêu điều kiện để được hoàn thuế thu nhập cá nhân hiện nay? Để được hoàn thuế thu nhập cá nhân thì có cần chuẩn bị hồ sơ hay giấy tờ gì không? Tại sao cần phải hoàn thuế thu nhập cá nhân? Dựa vào đâu để biết được cá nhân có được hoàn thuế thu nhập cá nhân hay không? Nội dung này được chúng tôi phân tích có các lưu ý sau đây:
Các cá nhân được hoàn thuế phải đảm bảo được các điều kiện theo điều 28 Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:
“1. Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân chỉ áp dụng đối với những cá nhân đã đăng ký và có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế.
2. Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân. Sau khi bù trừ, nếu còn số thuế nộp thừa thì được bù trừ vào kỳ sau hoặc hoàn thuế nếu có đề nghị hoàn trả.
3. Đối với cá nhân thuộc diện khai trực tiếp với cơ quan thuế có thể lựa chọn hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ sau tại cùng cơ quan thuế.”
4. Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế thu nhập cá nhân nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.”
Dựa theo các quy định trên, nếu không có đề nghị được hoàn thuế thu nhập cá nhân, thì số tiền thừa khi nộp thuế sẽ tự động bù vào kỳ nộp thuế tiếp theo. Đồng thời, cơ quan thuế sẽ không chủ động hoàn thuế cho người lao động.”
Đối với các trường hợp đã ủy quyền quyết toán thuế cho cơ quan, tổ chức cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay vì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức và cá nhân trả thu nhập.
Ngoài ra, các nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế thì có thể nhận lại số tiền đã đóng hoặc lựa chọn phương án bù tiếp cho mức thuế sẽ phải nộp trong kỳ tiếp theo.
Hồ sơ và thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân ra sao?
Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân là thắc mắc của nhiều người cần được quan tâm. Vậy có những hồ sơ gì để hoàn thuế thu nhập cá nhân? Thủ tục thực hiện việc hoàn thuế thu nhập cá nhân hiện nay được quy định như thế nào? Tại sao cá nhân được hoàn thuế thu nhập cá nhân? Đóng thuế thu nhập cá nhân với mức phí bao nhiêu thì có thể được hoàn thuế? Thuế thu nhập cá nhân hiện nay cần được chuẩn bị hồ sơ và những việc làm sau đây để được hoàn tiền:
Căn cứ và Điều 71 của Luật Quản lý thuế 2019, hồ sơ hoàn thuế sẽ bao gồm:
– Văn bản yêu cầu được hoàn thuế.
– Các tài liệu có liên quan đến yêu cầu hoàn thuế.
Theo đó, người nộp thuế nằm trong các trường hợp được hoàn thuế sẽ phải chuẩn bị hồ sơ được hoàn thuế và gửi hồ sơ này đến cơ quan quản lý thuế có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý.
Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân hiện nay gồm:
Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân có thể được thực hiện thông qua 1 trong 2 trường hợp sau sau:
Trường hợp cá nhân trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế
Trong trường hợp cá nhân tự làm thủ tục hòa thuế với cơ quan thuế thì không cần phải nộp hồ sơ hoàn thuế. Thay vào đó, bạn chỉ cần làm tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân, đồng thời ghi rõ số thuế đề nghị hoàn lại trong tờ khai quyết toán theo mẫu số 02/QTT-TNCN kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC và nộp cho cơ quan thuế quản lý.
Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế TNCN cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập
Trong trường hợp này việc hoàn thuế cá nhân sẽ được thực hiện thông qua tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập. Sau khi bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của người lao động, các cá nhân có số thuế nộp thừa, nếu đề nghị cơ quan thuế hoàn trả thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập sẽ nộp hồ sơ hoàn thuế cho các cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
Công ty hoàn thuế thu nhập cá nhân như thế nào?
Hiện nay có một số trường hợp mà cá nhân đóng thuế thu nhập cá nhân vượt mức hơn so với quy định. Khi đó thì công ty có thể hoàn thuế thu nhập cá nhân cho người đó. Vậy công ty hoàn thuế thu nhập cá nhân như thế nào? Tại sao công ty được quyền hoàn thuế thu nhập cá nnhân? Căn cứ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân và giảm trừ gia cảnh hiện nay được quy định ra sao? Chúng tôi phân tích nội dung liên quan đến việc công ty hoàn thuế thu nhập cá nhân như sau:
Cá nhân được hoàn thuế theo một trong các trường hợp sau đây:
– Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp.
Ví dụ: A ký hợp đồng lao động lao động với Công ty X và có thu nhập từ tiền lương, tiền công. Trong năm 2018, số thuế TNCN A đã nộp là 15 triệu đồng, số thuế TNCN A phải nộp là 11 triệu đồng. Vì số tiền thuế đã nộp cao hơn số tiền thuế phải nộp nên A thực hiện thủ tục hoàn thuế TNCN để được hoàn trả số tiền đã nộp thừa.
– Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế.
Ví dụ: Trong năm 2018 A là cá nhân cư trú, ký hợp đồng lao động với công ty X và có thời gian thử việc là 02 tháng. Mức lương nhận được là 5 triệu đồng/tháng. Trong 02 tháng thử việc tại công ty X, công ty X đã “tạm” khấu trừ thuế TNCN của A là 10% tương đương với 1 triệu đồng (Xem chi tiết tại công việc: Trường hợp khấu trừ 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân). Mặt khác trong năm 2018 tổng thu nhập của A không quá 108 triệu đồng và A đã được cấp mã số thuế (MST). Như vậy, A sẽ được hoàn thuế TNCN với số tiền là 1 triệu đồng – khoản thu nhập đã bị khấu trừ trong thời gian A thử việc tại công ty X.
– Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Cơ quan và thời hạn giải quyết việc hoàn thuế thu nhập cá nhân
Hiện nay cá nhân có quyền được hoàn thuế thu nhập cá nhân nếu như thỏa mãn tất cả điều kiện để được hoàn thuế thu nhập cá nhân. Vậy quy định về cơ quan được hoàn thuế thu nhập cá nhân là cơ quan nào? Thời hạn tối đa để giải quyết yêu cầu hoàn thuế thu nhập cá nhân hiện nay là bao nhiêu ngày? Công ty quyết toán thuế thu nhập cá nhân muộn thì có sao không? Vấn đề về thẩm quyền giải quyết cũng như thời gian mà luật định cho việc hoàn thuế thu nhập cá nhân hiện nay được quy định như sau:
Tại Điều 72, Điều 75 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về việc tiếp nhận và phản hồi thông tin hồ sơ hoàn thuế như sau:
Bước 1: Cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế đối với các trường hợp được hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế qua các hình thức sau:
– Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế;
– Gửi hồ sơ qua đường bưu chính;
– Gửi hồ sơ điện tử qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan quản lý thuế.
Cơ quan thuế quản lý khoản thu tiếp nhận hồ sơ hoàn trả tiền nộp thừa;
Trường hợp hoàn trả tiền nộp thừa theo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, quyết toán thuế thu nhập cá nhân thì cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, quyết toán thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế tiếp nhận hồ sơ hoàn trả tiền nộp thừa;
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế thực hiện phân loại hồ sơ và thông báo cho người nộp thuế về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế trong trường hợp hồ sơ không đầy đủ.
Bước 3: Giải quyết hồ sơ hoàn thuế
– Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc thông báo chuyển hồ sơ của người nộp thuế sang kiểm tra trước hoàn thuế nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 73 Luật Quản lý thuế 2019 hoặc thông báo không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.
Trường hợp thông tin khai trên hồ sơ hoàn thuế khác với thông tin quản lý của cơ quan quản lý thuế thì cơ quan quản lý thuế thông báo bằng văn bản để người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin. Thời gian giải trình, bổ sung thông tin không tính trong thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.
– Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế, chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.
Khuyến nghị
Với đội ngũ nhân viên là các luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý của Luật sư X, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện về vấn đề quyết toán thuế đảm bảo chuyên môn và kinh nghiệm thực tế. Ngoài tư vấn online 24/7, chúng tôi có tư vấn trực tiếp tại các trụ sở Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bắc Giang.
Thông tin liên hệ
Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Công ty hoàn thuế thu nhập cá nhân như thế nào?” Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến xác nhận tình trạng hôn nhân Hồ Chí Minh … Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Mời bạn xem thêm
- Tái khám có mất tiền không theo quy định hiện nay?
- Hồ sơ đăng ký công nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
- Chung cư không bảo đảm an toàn PCCC xử phạt bao nhiêu?
Câu hỏi thường gặp
– Người nộp thuế thuộc trường hợp được hoàn thuế lập và gửi hồ sơ hoàn thuế cho cơ quan quản lý thuế có thẩm quyền.
– Hồ sơ hoàn thuế bao gồm:
(1) Văn bản yêu cầu hoàn thuế;
(2) Các tài liệu liên quan đến yêu cầu hoàn thuế.
– Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
– Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế thì có thể nhận lại số tiền thuế đóng thừa hoặc lựa chọn bù trừ với số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo.
– Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước: Chậm nhất 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.
– Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế: Chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.