Hiện nay, xã hội ngày càng phát triển nên cơ sở hạ tầng ngày càng được đảm bảo, số lượng công trình xây dựng cũng ngày càng nhiều. Trong mỗi công trình xây dựng, công năng sử dụng là một trong 3 yếu tố quan trọng, là vấn đề mà khách hàng hay chủ đầu tư vô cùng quan tâm. Tuy nhiên, tuy nhiều người quan tâm là thế nhưng vẫn có một số người sẽ còn thắc mắc, công năng sử dụng của công trình có thể được hiểu như thế nào? Dựa vào công năng sử dụng, ta có thể phân loại công trình xây dựng như thế nào? Đội ngũ chuyên viên tư vấn của Luật sư X chúng tôi xin mời quý bạn đọc cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết sau đây nhé!
Căn cứ pháp lý
Công trình xây dựng là gì?
Xây dựng không còn là một ngành nghề quá xa lạ trong xã hội ngày nay. Quá trình xây dựng gắn liền với các công trình – những sản phẩm được hình thành dựa trên sự lao động, sáng tạo của con người, biến những nguyên vật liệu xây dựng hay các thiết bị lắp đặt công trình trở thành những tòa nhà vững chắc, phục vụ nhu cầu của con người. Tất cả đều được xây dựng nên qua bàn tay khéo léo cùng bộ não nhạy bén của con người.
Căn cứ theo quy định tại khoản 10 Điều 3 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi điểm c khoản 1 Điều 1 Luật xây dựng sửa đổi 2020 quy định như sau:
“Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
…
10. Công trình xây dựng là sản phẩm được xây dựng theo thiết kế, tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước.”
Theo đó, có thể hiểu, công trình xây dựng là dạng sản phẩm được xây dựng theo thiết kế, tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước.
Công năng sử dụng của công trình
Không có một bộ luật nào quy định cụ thể về khái niệm công năng sử dụng của công trình nên thông thường, chúng ta sẽ hiểu một cách đơn giản đây là sự phân chia, bố trí và sắp xếp vị trí của các căn phòng và nội thất trong một công trình xây dựng theo cách hợp lý nhất. Việc công trình xây dựng có tiện nghi hay không là kết quả của sự phân chia, bố trí và sắp xếp này.
Xét về tổng quan, công trình nhà ở chức năng sẽ phải đảm bảo đúng nghĩa của từng yếu tố:
– Phòng khách: Là nơi tiếp khách, nơi sinh hoạt chung của cả gia đình nên quá trình thiết kế phải đảm bảo sự vận hành thông suốt của việc tiếp khách phải trang trọng, lịch sự, thoáng mát. Phòng khách nên được bố trí ở vị trí thoải mái, sáng sủa và thoáng mát nhất. Bếp: Nơi nấu nướng, sinh hoạt của cả gia đình. Nếu căn hộ hoặc ngôi nhà của bạn bị hạn chế về diện tích thì có thể bố trí bếp cạnh phòng khách, ngược lại nếu diện tích căn hộ rộng thì việc bố trí sẽ trở nên dễ dàng hơn để tối đa hóa công năng của bếp ở những nơi thông thoáng hơn. và rộng rãi. Phòng ngủ: là nơi nghỉ ngơi, thư giãn nên cách bài trí phải đảm bảo không gian yên tĩnh, thư thái, dễ chịu để nghỉ ngơi sau những ngày làm việc căng thẳng. Ngoài việc sắp xếp chung bố cục công năng của ngôi nhà thì việc thiết kế nội thất phòng làm việc cũng rất quan trọng.
– Nội thất phòng khách: Bàn ghế tiếp khách, kệ tivi, tủ rượu gỗ… cũng phải được thiết kế theo công năng sử dụng. Các chi tiết trên nên tương ứng với tổng diện tích cho phép của căn phòng và màu sắc nên hài hòa với thiết kế tổng thể.
– Nội thất phòng bếp: Nội thất phòng bếp được sử dụng phổ biến nhất là tủ bếp, bàn ăn,… thiết kế phù hợp với công năng và mục đích sử dụng. Tủ bếp là nơi để đồ, nơi nấu nướng… để phát huy được công năng sử dụng của mình, bạn nên lựa chọn vị trí đặt tủ bếp sao cho vừa dễ lấy, vừa dễ sử dụng, vừa tạo được cảm giác thông thoáng cho căn bếp. Nội thất phòng ngủ: Công năng được đánh giá qua việc bố trí giường ngủ, tủ quần áo, bàn trang điểm sao cho hợp lý, đúng mục đích sử dụng và tạo cảm giác dễ chịu cho người sử dụng.
Phân loại công trình xây dựng theo công năng sử dụng
Việc phân loại các công trình xây dựng có vai trò vô cùng quan trọng khi nó có thể giúp chủ đầu tư xây dựng những kế hoạch hợp lý, quản lý tất cả chi phí vốn đầu tư của các công trình cũng như xác định được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dưng. Ngoài ra, những công trình xây dựng cũng giúp khách hàng có thể dễ dàng tìm kiếm được nhu cầu của mình. Căn cứ theo công năng sử dụng, ta hoàn toàn có thể phân loại được các công trình xây dựng.
Phân loại công trình xây dựng theo công năng sử dụng trình bày dưới đây theo quy định tại phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP. Theo đó công trình xây dựng được phân loại như sau:
– Công trình dân dụng;
– Công trình công nghiệp;
– Công trình hạ tầng kỹ thuật;
– Công trình giao thông;
– Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn;
– Công trình phục vụ quốc phòng, an ninh.
Công trình dân dụng
Công trình sử dụng cho mục đích dân dụng (công trình dân dụng) là công trình kết cấu dạng nhà hoặc dạng kết cấu khác (có thể là một công trình độc lập, một tổ hợp các công trình) phục vụ cho các hoạt động, nhu cầu của con người như ở; học tập, giảng dạy; làm việc; kinh doanh; tập luyện, thi đấu thể dục, thể thao; tập trung đông người; ăn uống, vui chơi, giải trí, thăm quan; xem hoặc thưởng thức các loại hình nghệ thuật, biểu diễn, thi đấu thể thao; trao đổi, tiếp nhận thông tin, bưu phẩm; khám bệnh, chữa bệnh; tôn giáo, tín ngưỡng; và các công trình cung cấp các dịch vụ, nhu cầu khác của con người, bao gồm:
1. Công trình nhà ở: Các tòa nhà chung cư, nhà ở tập thể khác; nhà ở riêng lẻ, nhà ở riêng lẻ kết hợp các mục đích dân dụng khác.
2. Công trình công cộng:
a) Công trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu:
– Một công trình độc lập, một tổ hợp các công trình sử dụng cho mục đích giáo dục, đào tạo, nghiên cứu trong các cơ sở sau: Nhà trẻ, trường mẫu giáo; trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường có nhiều cấp học; trường đại học và cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp; trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ và các loại trường hoặc trung tâm đào tạo khác;
– Trạm khí tượng thủy văn, trạm nghiên cứu địa chấn, cơ sở nghiên cứu vũ trụ; các trung tâm cơ sở dữ liệu chuyên ngành và các cơ sở nghiên cứu chuyên ngành khác.
b) Công trình y tế:
Một công trình độc lập, một tổ hợp các công trình sử dụng cho mục đích khám chữa bệnh trong các cơ sở sau: Bệnh viện, phòng khám (đa khoa hoặc chuyên khoa); trạm y tế; nhà hộ sinh, điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, dưỡng lão; cơ sở phòng chống dịch bệnh; cơ sở nghiên cứu, thí nghiệm chuyên ngành y tế; các cơ sở y tế khác.
c) Công trình thể thao:
Sân vận động; nhà thi đấu; sân tập luyện, thi đấu các môn thể thao như: gôn, bóng đá, tennis, bóng chuyền, bóng rổ và các môn thể thao khác; bể bơi.
d) Công trình văn hóa:
Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường; các công trình di tích; bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày; công trình có tính biểu trưng, nghệ thuật (tượng đài ngoài trời, cổng chào,…), công trình vui chơi, giải trí; các công trình văn hóa khác.
đ) Công trình tôn giáo, tín ngưỡng:
– Công trình tôn giáo: Trụ sở của tổ chức tôn giáo, chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh đường, thánh thất, niệm phật đường; trường đào tạo người chuyên hoạt động tôn giáo; tượng đài, bia, tháp và các công trình tôn giáo khác;
– Công trình tín ngưỡng: Đình, đền, am, miếu, từ đường (nhà thờ họ) và các công trình tín ngưỡng khác.
e) Công trình thương mại: Trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, cửa hàng; nhà hàng, cửa hàng ăn uống, giải khát và các công trình thương mại khác.
g) Công trình dịch vụ:
– Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; cơ sở nghỉ dưỡng; biệt thự lưu trú, căn hộ lưu trú và các cơ sở dịch vụ lưu trú khác;
– Biển quảng cáo đứng độc lập; bưu điện, bưu cục, cơ sở cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông khác.
h) Công trình trụ sở, văn phòng làm việc:
– Các tòa nhà sử dụng làm trụ sở, văn phòng làm việc của cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội;
– Các tòa nhà sử dụng làm trụ sở, văn phòng làm việc của các tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân khác;
– Các tòa nhà sử dụng làm văn phòng kết hợp lưu trú.
i) Các tòa nhà, kết cấu khác sử dụng đa năng hoặc hỗn hợp khác.
Ví dụ: Tòa nhà bố trí công năng theo tầng cao để sử dụng làm chung cư, khách sạn và văn phòng thì thuộc loại công trình hỗn hợp.
k) Các tòa nhà hoặc kết cấu khác được xây dựng phục vụ dân sinh.
3. Cổng, tường rào, nhà bảo vệ và kết cấu nhỏ lẻ khác phục vụ cho mục đích dân dụng.
Công trình công nghiệp
Công trình sử dụng cho mục đích sản xuất công nghiệp (công trình công nghiệp) là các công trình kết cấu dạng nhà (nhà công nghiệp) hoặc các hệ kết cấu khác sử dụng cho việc khai thác, sản xuất ra các loại nguyên liệu, vật liệu, sản phẩm, năng lượng phục vụ nhu cầu của con người và các ngành kinh tế, bao gồm:
1. Công trình sản xuất vật liệu, sản phẩm xây dựng:
Một công trình độc lập, một tổ hợp các công trình hoặc một dây chuyền công nghệ trong các cơ sở sau: Mỏ khai thác nguyên liệu cho ngành vật liệu xây dựng (cát, đá, sét, và các nguyên liệu cho ngành vật liệu xây dựng khác); nhà máy sản xuất xi măng; trạm nghiền xi măng hoặc các công trình đơn lẻ khác trong dây chuyền sản xuất vật liệu, sản phẩm xây dựng; các công trình sản xuất vật liệu, sản phẩm xây dựng khác (các loại cấu kiện bê tông, gạch xi măng cốt liệu, gạch đất sét nung và các loại viên xây khác, sản phẩm ốp, lát, sứ vệ sinh, kính và các sản phẩm từ kính, các sản phẩm từ gỗ và các sản phẩm khác).
2. Công trình luyện kim và cơ khí chế tạo:
Một công trình độc lập, một tổ hợp các công trình hoặc một dây chuyền công nghệ trong các cơ sở sau: Nhà máy luyện kim mầu; nhà máy luyện, cán thép; nhà máy chế tạo máy động lực và máy nông nghiệp; nhà máy chế tạo máy công cụ và thiết bị công nghiệp; nhà máy chế tạo thiết bị nâng hạ; nhà máy chế tạo máy xây dựng; nhà máy chế tạo thiết bị toàn bộ; nhà máy sản xuất, lắp ráp phương tiện giao thông (ô tô, xe máy, tàu thủy,…); nhà máy chế tạo thiết bị điện, thiết bị cơ cho công nghiệp điện tử, điện lạnh; nhà máy sản xuất các sản phẩm cơ khí cho các ngành công nghiệp khác (công nghiệp hỗ trợ).
3. Công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản:
Một công trình độc lập, một tổ hợp các công trình hoặc một dây chuyền công nghệ trong các cơ sở sau: Mỏ than hầm lò, mỏ than lộ thiên; nhà máy sàng tuyển, chế biến than; nhà máy chế biến khoáng sản; mỏ quặng hầm lò, mỏ quặng lộ thiên; nhà máy tuyển, làm giàu quặng (bao gồm cả tuyển quặng bô xít); công trình sản xuất alumin.
4. Công trình dầu khí:
Một công trình độc lập, một tổ hợp các công trình hoặc một dây chuyền công nghệ trong các cơ sở sau: Giàn khai thác, công trình phục vụ hoạt động khai thác, xử lý dầu khí; nhà máy lọc, hóa dầu; nhà máy chế biến khí; nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học; kho chứa dầu thô, xăng dầu; kho chứa khí hóa lỏng, trạm chiết khí hóa lỏng, phân phối khí; tuyến ống dẫn khí, dầu; nhà máy sản xuất dầu nhờn; nhà máy tái chế dầu thải.
5. Công trình năng lượng:
Một công trình độc lập, một tổ hợp các công trình hoặc một dây chuyền công nghệ trong các cơ sở sau: Nhà máy thủy điện (không bao gồm các công trình đầu mối), nhiệt điện, điện nguyên tử; điện gió, điện mặt trời, điện địa nhiệt, điện thủy triều, điện rác (không bao gồm khu xử lý chất thải rắn), điện sinh khối; điện khí biogas; điện đồng phát; nhà máy cấp nhiệt, cấp hơi, cấp khí nén; đường dây truyền tải điện và trạm biến áp; cơ sở cung cấp nhiên liệu, năng lượng cho các phương tiện giao thông và sử dụng cá nhân.
6. Công trình hóa chất:
Một công trình độc lập, một tổ hợp các công trình hoặc một dây chuyền công nghệ trong các cơ sở sản xuất, kho chứa, trạm chiết nạp các sản phẩm sau: phân bón, hóa chất bảo vệ thực vật, hóa chất cơ bản, hóa dầu, hóa được, hóa mỹ phẩm và hóa chất khác; nguồn điện hóa học (pin, ắc quy, que hàn,…); khí công nghiệp; cao su (săm, lốp, băng tải, cao su kỹ thuật,…); chất tẩy rửa (kem giặt, nước giặt, bột giặt, nước gội đầu, nước/chất tẩy rửa, xà phòng,…); sơn, mực in các loại; nguyên liệu nhựa (alkyd, acrylic,…); nguyên liệu mỏ hóa chất (tuyển quặng apatit); vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ công nghiệp.
7. Công trình công nghiệp nhẹ:
a) Thực phẩm:
Một công trình độc lập, một tổ hợp các công trình hoặc một dây chuyền công nghệ trong các cơ sở sản xuất, chế biến, đóng gói, kho chứa các sản phẩm sữa; bánh kẹo, mỳ ăn liền; dầu ăn, hương liệu; đồ uống (rượu, bia, nước giải khát,…).
b) Sản phẩm tiêu dùng:
Một công trình độc lập, một tổ hợp các công trình hoặc một dây chuyền công nghệ trong các cơ sở sau sản xuất, chế biến, đóng gói, lắp ráp, chế tạo, kho chứa các sản phẩm và thực hiện các công việc có liên quan sau: xơ sợi; dệt; in, nhuộm (ngành dệt, may); sản phẩm may; thuộc da và các sản phẩm từ da; nhựa; đồ sành sứ, thủy tinh; bột giấy và giấy; thuốc lá; đồ điện tử (ti vi, máy tính, điện thoại…), điện lạnh (điều hòa, tủ lạnh,…); linh kiện, phụ tùng thông tin và điện tử (mạch in điện tử, IC và các sản phẩm tương đương); thuốc và vật tư y tế; các sản phẩm tiêu dùng khác.
c) Sản phẩm nông, thủy và hải sản:
Một công trình độc lập, một tổ hợp các công trình hoặc một dây chuyền công nghệ trong các cơ sở sau sản xuất, chế biến, đóng gói, kho chứa các sản phẩm và thực hiện các công việc có liên quan sau: thủy hải sản; đồ hộp; xay xát, lau bóng gạo; các sản phẩm nông sản khác.
8. Các công trình khác phục vụ mục đích sản xuất công nghiệp.
Công trình hạ tầng kỹ thuật
Công trình kết cấu dạng nhà hoặc dạng kết cấu khác sử dụng làm cơ sở, tiện ích, cấu trúc phục vụ trực tiếp cho việc khai thác, sản xuất và cung cấp nước; lưu trữ, xử lý nước và thoát nước thải; lưu trữ, xử lý các loại chất thải rắn; chiếu sáng các khu vực công cộng; chôn cất, hỏa táng, cử hành tang lễ; truyền tải thông tin; duy trì cảnh quan đô thị; cung cấp các chỗ đỗ xe công cộng, bao gồm:
1. Công trình cấp nước:
Một công trình độc lập, một tổ hợp các công trình hoặc một dây chuyền công nghệ trong các cơ sở sau: Nhà máy nước, công trình xử lý nước sạch (kể cả xử lý bùn cặn); trạm bơm (nước thô, nước sạch hoặc tăng áp); các loại bể (tháp) chứa nước sạch; tuyến ống cấp nước (nước thô hoặc nước sạch).
2. Công trình thoát nước:
Một công trình độc lập, một tổ hợp các công trình hoặc một dây chuyền công nghệ trong các cơ sở sau: Hồ điều hòa; trạm bơm nước mưa; công trình xử lý nước thải; trạm bơm nước thải; công trình xử lý bùn; các loại bể chứa nước mưa, nước thải; tuyến cống thoát nước mưa, cống chung; tuyến cống thoát nước thải.
3. Công trình xử lý chất thải rắn:
a) Một công trình độc lập, một tổ hợp các công trình hoặc một dây chuyền công nghệ trong các cơ sở xử lý chất thải rắn thông thường bao gồm: Trạm trung chuyển; bãi chôn lấp rác; khu liên hợp xử lý/khu xử lý; cơ sở xử lý chất thải rắn;
b) Một công trình độc lập, một tổ hợp các công trình hoặc một dây chuyền công nghệ trong các cơ sở xử lý chất thải nguy hại.
4. Một công trình độc lập, một tổ hợp các công trình trong các cơ sở sau:
a) Công trình chiếu sáng công cộng (hệ thống chiếu sáng công cộng, cột đèn);
b) Công viên cây xanh;
c) Nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng;
d) Nhà để xe ô tô (ngầm và nổi); sân bãi để xe ô tô, xe máy móc, thiết bị.
5. Công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động:
Một công trình độc lập, một tổ hợp các công trình hoặc một dây chuyền công nghệ trong các cơ sở sau: Nhà, trạm viễn thông, cột ăng ten, cột treo cáp, đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông.
6. Cống, bể, hào, hầm, tuy nen kỹ thuật và kết cấu khác sử dụng cho cơ sở, tiện ích hạ tầng kỹ thuật.
Công trình giao thông
Công trình kết cấu dạng cầu, đường, hầm hoặc dạng kết cấu khác (một công trình độc lập hoặc một tổ hợp các công trình) sử dụng làm các cơ sở, tiện ích, cấu trúc phục vụ trực tiếp cho giao thông vận tải; điều tiết, điều phối các hoạt động giao thông vận tải; bao gồm:
1. Công trình đường bộ: Đường ô tô cao tốc; đường ô tô; đường trong đô thị; đường nông thôn.
2. Bến phà, bến xe; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông đường bộ; trạm thu phí; trạm dừng nghỉ.
3. Công trình đường sắt:
a) Đường sắt cao tốc, đường sắt tốc độ cao, đường sắt đô thị (đường sắt trên cao, đường tàu điện ngầm/Metro); đường sắt quốc gia; đường sắt chuyên dụng và đường sắt địa phương;
b) Ga hành khách, ga hàng hóa; ga deport; các kết cấu rào chắn, biển báo phục vụ giao thông.
Chú thích: Công trình sản xuất, đóng mới phương tiện đường sắt (đầu máy, toa tàu) thuộc loại công trình phục vụ sản xuất công nghiệp – Mục II Phụ lục này.
4. Công trình cầu: Cầu đường bộ, cầu bộ hành (không bao gồm cầu treo dân sinh); cầu đường sắt; cầu phao; cầu treo dân sinh.
5. Công trình hầm: Hầm tàu điện ngầm, hầm đường ô tô, hầm đường sắt, hầm cho người đi bộ.
6. Công trình đường thủy nội địa, hàng hải:
a) Công trình đường thủy nội địa: Cảng, bến thủy nội địa; bến phà, âu tàu; công trình sửa chữa phương tiện thủy nội địa (bến, ụ, triền, đà, sàn nâng,…); luồng đường thủy (trên sông, hồ, vịnh và đường ra đảo, trên kênh đào); các khu vực neo đậu; công trình chỉnh trị (hướng dòng/bảo vệ bờ).
b) Công trình hàng hải: Bến, cảng biển; bến phà; âu tàu; công trình sửa chữa tàu biển (bến, ụ, triền, đà, sàn nâng,…); luồng hàng hải; các khu vực, các công trình neo đậu; công trình chỉnh trị (đê chắn sóng/chắn cát, kè hướng dòng/bảo vệ bờ).
c) Các công trình đường thủy nội địa, hàng hải khác: Hệ thống phao báo hiệu hàng hải trên sông, trên biển; đèn biển; đăng tiêu; công trình chỉnh trị, đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ bờ; hệ thống giám sát và điều phối giao thông hàng hải (VTS) và các công trình hàng hải khác.
7. Công trình hàng không: Khu bay (bao gồm cả các công trình đảm bảo bay); nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, khu kỹ thuật máy bay (hangar), kho hàng hóa,…
8. Tuyến cáp treo và nhà ga để vận chuyển người và hàng hóa.
9. Cảng cạn.
10. Các công trình khác như: trạm cân, cống, bể, hào, hầm, tuy nen kỹ thuật và kết cấu khác phục vụ giao thông vận tải.
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
Công trình có kết cấu dạng đập, đê, kè, kênh, mương hoặc dạng kết cấu khác (một công trình độc lập, một tổ hợp các công trình hoặc một dây chuyền công nghệ) sử dụng làm các cơ sở, tiện ích, cấu trúc phục vụ trực tiếp cho các công tác thủy lợi; chăn nuôi, trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản và các công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn khác, bao gồm:
1. Công trình thủy lợi: Hồ chứa nước; đập ngăn nước (bao gồm đập tạo hồ, đập ngăn mặn, giữ ngọt, điều tiết trên sông, suối,…); tràn xả lũ; cống lấy nước, cống tiêu nước, cống xả nước; kênh, đường ống dẫn nước; đường hầm thủy công; trạm bơm tưới – tiêu và công trình thủy lợi khác.
2. Công trình đê điều: đê sông; đê biển và các công trình trên đê, trong đê và dưới đê.
3. Một công trình độc lập hoặc một tổ hợp các công trình trong các cơ sở chăn nuôi, trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản và các dự án đầu tư xây dựng công trình khác phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Công trình phục vụ quốc phòng, an ninh
Công trình có kết cấu dạng nhà hoặc dạng kết cấu khác sử dụng làm các cơ sở, tiện ích, cấu trúc phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quy định chi tiết về loại công trình phục vụ quốc phòng, an ninh.
Việc phân loại công trình xây dựng theo công năng sử dụng giúp chủ đầu tư xác định được loại công trình mình tiến hành xây dựng từ đó tra cứu được cấp công trình xây dựng để áp dụng quy định về quản lý hiệu quả hơn.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Mẫu bảo lãnh bảo hành công trình xây dựng
- Quy định về thời gian nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng
- Xử lý công trình xây dựng không có giấy phép xây dựng
Khuyến nghị
Với đội ngũ nhân viên là các luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý của Luật sư X, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện về vấn đề luật xây dựng đảm bảo chuyên môn và kinh nghiệm thực tế. Ngoài tư vấn online 24/7, chúng tôi có tư vấn trực tiếp tại các trụ sở Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bắc Giang.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Công năng sử dụng của công trình” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ soạn thảo mẫu đơn sang tên sổ đỏ. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Công trình nhà ở có thể phát huy công năng sử dụng dựa trên những yếu tố sau đây:
– Mục đích sử dụng của ngôi nhà. Dựa theo mục đích sử dụng mà có phương án thiết kế hợp lý. Ví dụ, một ngôi nhà sinh hoạt nên phát huy chức năng ở, sinh hoạt và nghỉ ngơi. Nhà ở thương mại phải phát huy chức năng kinh doanh, thương mại…
– Cách tổ chức bố cục chung của từng thành phần công trình.
– Việc bố trí nội thất bên trong công trình hợp lý, logic và khoa học.
Khi lên phương án thiết kế có rất nhiều vấn đề cần phải lưu tâm. Một trong những yếu tố đó là công năng sử dụng của công trình.
Công năng sử dụng nghĩa là gì? Ở phần trên chắc bạn đã nắm rõ phần nào. Chủ đầu tư, nhà thiết kế, bên giám sát thi công luôn là những người theo sát mục đích. Công năng sử dụng của công trình.
Một công trình dù có hoàn thiện đẹp mắt đến đâu. Ở vị trí đắc địa nhưng nếu không đảm bảo công năng sử dụng. Thì cũng khó được lòng nhà đầu tư, chủ sở hữu. Do đó ngay từ bước thiết kế ban đầu công năng sử dụng đều được đặt lên hàng đầu của bản vẽ thiết kế.