Chung cư là loại hình nhà ở được nhiều người lựa chọn để sinh sống trong thời gian gần đây. Với nhiều mức sống cũng như nhiều loại hình nhà ở cho người mua lựa chọn thì chung cư thật sự đã trở thành nhà ở phồ biến dành cho tương lai. Chúng ta sẽ thường quen thuộc với việc cấp sổ đò trên đất nhưng đối với sổ đỏ trên chung cư thì lại có nhiều sự khác biệt. Thay vì được cấp giấy chứng nhận với đất và tài sản trên đất thì chung cư sẽ chỉ cấp giấy chứng nhận cho tài sản trên đất. Vì đây là loại nhà cao tầng nhiều căn cùng được xây dựng trên một mảnh đất nên cần áp dụng hình thức công nhận này. Vậy hồ sơ để được cấp sổ đỏ cho chung cư bao gồm những gì? Mời bạn đón đọc bài viết “Hồ sơ làm sổ đỏ chung cư gồm những gì?” dưới đây của chúng tôi để được giải đáp những thắc mắc liên quan về vấn đề này.
Căn cứ pháp lý
Chung cư có được cấp sổ đỏ không?
Khi mua nhà chung cư thì câu hỏi được khá nhiều người đặt ra là chung cư có được cấp sổ đỏ không? Hiện nay khi bạn mua bán nhà ở chung cư thì có thể được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đây là loại giấy tờ có tác dụng giúp người sở hữu chung cư có thể chứng minh quyền và nghĩa vụ của mình đối với căn chung cư mà mình đã mua. Vì vậy nếu bạn mua nhà ở chung cư thì cũng không cần lo lắng vì bạn vẫn được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định và có được những quyền khác nhau như có thể mua bán, trao đổi, sử dụng đối với tài sản này của mình.
Sổ đỏ hay sổ hồng chỉ là cách gọi chung cho loại giấy chứng nhận quyền sử dụng bất động sản theo màu sắc của chúng.
Theo Luật nhà ở 2014 quy định, hiện nay, khi mua chung cư, người mua sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo chung (sổ màu hồng cánh sen).
Theo quy định trong Luật đất đai 2013, các chủ dự án nhà ở, nhà ở chung cư có trách nhiệm hoàn thiện tất cả hồ sơ, thay người mua nhà làm Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Tuy nhiên, bạn cũng có thể tự mình thực hiện thủ tục này. Nhưng trước đó, bạn cần đạt đủ các điều kiện theo đúng quy định của Luật nhà ở và Luật kinh doanh bất động sản năm 2014.
Thời hạn sử dụng nhà chung cư được xác định căn cứ vào cấp công trình xây dựng và kết luận kiểm định chất lượng của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà chung cư.
- Thời hạn sổ đỏ chung cư là 20 năm khi công trình cấp 4
- Thời hạn sổ đỏ chung cư là 20 đến 50 năm khi công trình cấp 3
- Thời hạn sổ đỏ chung cư là 50 đến 100 năm khi công trình cấp 2
- Thời hạn sổ đỏ chung cư là trên 100 năm khi công trình cấp 1
Tuy nhiên sau khi hết thời hạn không phải người dân sẽ không được sử dụng chung cư nữa mà sẽ được tiếp tục sử dụng.
Khi nhà chung cư hết niên hạn sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ, không bảo đảm an toàn cho người sử dụng thì cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh phải tổ chức kiểm định chất lượng công trình nhà chung cư này để xử lý theo quy định sau đây:
- Trường hợp nhà chung cư còn bảo đảm chất lượng và an toàn cho người sử dụng thì chủ sở hữu được tiếp tục sử dụng theo thời hạn ghi trong kết luận kiểm định, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 điều 110 của Luật Nhà ở 2014;
- Trường hợp nhà chung cư bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ, không còn bảo đảm an toàn cho người sử dụng thì cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh phải ban hành kết luận kiểm định chất lượng và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để thông báo bằng văn bản cho chủ sở hữu nhà ở. Nội dung văn bản thông báo phải được công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân và cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh, trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.
Chủ sở hữu nhà chung cư có trách nhiệm phá dỡ để cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư mới hoặc bàn giao cho cơ quan có thẩm quyền để phá dỡ và xây dựng công trình khác theo quy định.
Hồ sơ làm sổ đỏ chung cư gồm những gì?
Để làm được sổ đỏ của chung cư thì bạn cần chuẩn bị cho mình một bộ hồ sơ theo quy định. Bộ hồ sơ này bao gồm những loại giấy tờ cơ bản sau: Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với nhà ở chung cư thì sẽ chỉ đăng ký quyền với tài sản trên đất là căn hộ của bạn, tiếp đến là hợp đồng về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật. Bạn cần hợp đồng này để chứng minh mình có tài sản này là hợp pháp.
Theo quy định tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP, hồ sơ làm giấy chứng nhận gồm:
- Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Hợp đồng về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;
- Biên bản bàn giao nhà, đất, công trình xây dựng.
- Sơ đồ kỹ thuật/giấy hoàn công nhà nếu chủ đầu tư chưa nộp trên Sở tài nguyên và môi trường;
- Hóa đơn xác nhận đã thanh toán;
- Bản sao có công chứng các loại giấy tờ của người mua: Chứng minh nhân dân; Sổ hộ khẩu; Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Tờ khai lệ phí trước bạ.
Thủ tục cấp sổ đỏ chung cư
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với nhà ở chung cư khi cấp cũng cần những điều kiện nhất định. Bạn phải thực hiện thủ tục cấp này theo những bước đã được hướng dẫn trước tránh trường hợp lâu ngày vẫn không được cấp sổ đỏ cho chung cư. Khi bạn nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với chung cư cần phải có một bộ hồ sơ và được nộp đến văn phòng đăng ký đất đai, về hướng dẫn chi tiết đối với hồ sơ bạn cố thể tham khảo thông tin ở phần trên của chúng tôi. Ngoài hồ sơ bạn cũng cần mang theo những giấy tờ xác minh nhân thân để xác nhận.
Bước 1: Nộp hồ sơ
Người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Giải quyết yêu cầu
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
- Kiểm tra các giấy tờ pháp lý trong hồ sơ; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký.
- Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có).
- Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có).
- Chuẩn bị hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Yêu cầu chủ đầu tư dự án nộp Giấy chứng nhận đã được cấp để chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
Bước 4: Trả kết quả
Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận cho người được cấp trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
Mời bạn xem thêm
- Thuê mua nhà ở xã hội sau 5 năm có được bán không?
- Kết quả trích lục khai sinh trả lời bằng văn bản
- Hóa đơn điện tử sai địa chỉ người bán, phải làm sao?
Thông tin liên hệ
Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Hồ sơ làm sổ đỏ chung cư gồm những gì?” Ngoài ra, chúng tôi cung cấp dịch vụ pháp lý khác liên quan đến tư vấn pháp lý về làm sổ đỏ hết bao nhiêu tiền… Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Phí làm sổ đỏ chung cư sẽ bao gồm các loại phí: phí trước bạ, phí xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, phí thẩm định, phí trích đo,…
Lệ phí trước bạ: 0.5% nhân giá nhà.
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định (Mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy đối với cấp mới).
Thời gian thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở là không quá 15 ngày (điểm b khoản 2 Điều 61 Nghị định 01/2017/NĐ-CP).
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.