Ngày nay, hành động vay vốn từ ngân hàng trở nên ngày càng phổ biến trong xã hội. Việc này đôi khi đòi hỏi đối tượng vay phải đặt tài sản của mình làm thế chấp để đảm bảo cho khoản vay. Trong quá trình vay vốn, một trong những vấn đề quan trọng và được nhiều người quan tâm là quá trình xóa thế chấp, đặc biệt là việc xóa thế chấp sổ đỏ. Thủ tục xóa thế chấp không chỉ là bước quan trọng mà còn là điều mà nhiều người đang đặt ra câu hỏi và quan tâm. Đối tượng vay thường mong muốn giải phóng tài sản của mình khỏi sự ràng buộc của thế chấp sau khi đã thanh toán nghĩa vụ vay nợ. Việc này không chỉ mang lại sự an tâm về tài chính mà còn tạo điều kiện cho họ trong việc sử dụng tài sản một cách linh hoạt hơn. Thực hiện xoá chấp sổ đỏ ở đâu?
Căn cứ pháp lý
Điều kiện xóa thế chấp sổ đỏ
Vay thế chấp nhà, hay còn được biết đến với tên gọi vay vốn thế chấp sổ đỏ, là một phương thức tài chính mà khách hàng sử dụng chính tài sản là nhà ở hoặc đất đai có giấy chứng nhận quyền sở hữu để đặt làm tài sản thế chấp. Mục tiêu chính của việc này là đảm bảo cho việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối với ngân hàng. Vậy khi muốn xóa thế chấp sổ đỏ sẽ cần đáp ứng điều kiện gì?
Khoản 1 Điều 21 Nghị định 102/2017/NĐ-CP đã quy định rõ về điều kiện xóa đăng ký giao dịch đảm bảo. Cụ thể như sau:
+ Chấm dứt nghĩa vụ được bảo đảm;
+ Hủy bỏ hoặc thay thế biện pháp bảo đảm đã đăng ký bằng biện pháp bảo đảm khác;
+ Thay thế toàn bộ tài sản bảo đảm bằng tài sản khác;
+ Xử lý xong toàn bộ tài sản bảo đảm
+ Tài sản bảo đảm bị tiêu hủy, bị tổn thất toàn bộ; tài sản gắn liền với đất là tài sản bảo đảm bị phá dỡ, bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
+ Có bản án, quyết định của Tòa án hoặc quyết định của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật về việc hủy bỏ biện pháp bảo đảm, tuyên bố biện pháp bảo đảm vô hiệu;
+ Đơn phương chấm dứt biện pháp bảo đảm hoặc tuyên bố chấm dứt biện pháp bảo đảm trong các trường hợp khác theo quy định của pháp luật;
+ Xóa đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở trong trường hợp chuyển tiếp đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật;
+ Cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng thừa phát lại đã kê biên, xử lý xong tài sản bảo đảm;
+ Theo thỏa thuận của các bên.
Đây là những điều kiện cần có để phía cơ quan chức năng có thẩm quyền tiến hành xóa thế chấp sổ đỏ của bên thế chấp. Những điều kiện, căn cứ này mang tính bắt buộc trong việc nhận cá nhân, tổ chức có được xóa thế chấp sổ đỏ hay nói. Nói cách khác, chỉ khi đảm bảo một trong những điều kiện, căn cứ trên, bên vay mới có thể yêu cầu cơ quan chức năng có thẩm quyền tiến hành xóa tài sản thế chấp.
Thực hiện xoá chấp sổ đỏ ở đâu?
Quá trình xóa thế chấp không phải là điều dễ dàng và đôi khi đòi hỏi sự hiểu biết sâu rộng về các quy định pháp luật và thủ tục ngân hàng. Nhiều người chưa hiểu rõ về quy trình này có thể gặp khó khăn trong việc hoàn tất các thủ tục cần thiết. Do đó, việc tìm hiểu và hợp tác chặt chẽ với ngân hàng để xóa thế chấp một cách hiệu quả trở thành một phần quan trọng của quá trình vay vốn và quản lý tài chính cá nhân.
Khi đảm bảo những điều kiện xóa thế chấp, cá nhân, tổ chức có nhu cầu xóa thế chấp sổ đỏ sẽ tiến hành làm một bộ hồ sơ gửi lên cơ quan chức năng có thẩm quyền để giải quyết. Theo quy định tại Điều 47 Nghị định 102/2017/NĐ-CP, hồ sơ xóa thế chấp sổ đỏ gồm các giấy tờ như sau:
+ Phiếu yêu cầu xóa đăng ký (01 bản chính);
+ Văn bản đồng ý xóa đăng ký biện pháp bảo đảm của bên nhận bảo đảm (01 bản chính hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu)/văn bản xác nhận giải chấp của bên nhận bảo đảm trong trường hợp phiếu yêu cầu xóa đăng ký chỉ có chữ ký của bên bảo đảm;
+ Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
– Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, cá nhân, tổ chức có nhu cầu xóa thế chấp sẽ tiến hành theo các trình tự thủ tục cụ thể sau đây:
Bước 1: Nộp hồ sơ:
+ Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa;
+ Cơ quan có thẩm quyền xóa thế chấp: Văn phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đăng ký hợp lệ, cán bộ tiếp nhận cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; và vào Sổ tiếp nhận và trả kết quả đăng ký, cấp Giấy chứng nhận;
Bước 3: Giải quyết hồ sơ:
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ ghi nội dung đăng ký thế chấp vào Sổ địa chính và Giấy chứng nhận. Sau khi ghi vào Sổ địa chính và Giấy chứng nhận, thì chứng nhận nội dung đăng ký vào phiếu yêu cầu đăng ký.
Bước 4: Trả kết quả:
Văn phòng đăng ký đất đai trả lại cho người yêu cầu đăng ký 01 bản chính giấy tờ sau:
Giấy chứng nhận có ghi nội dung đăng ký thế chấp, nội dung đăng ký thay đổi, xóa đăng ký hoặc có nội dung sửa chữa sai sót.
Như vậy, Nhà nước đã đưa ra những quy định hết sức cụ thể và rõ ràng về thủ tục xin xóa thế chấp sổ đỏ. Theo đó, cá nhân, tổ chức khi đáp ứng đầy đủ điều kiện như là quyền sở hữu sổ đỏ, được cấp sổ đỏ không phân biệt loại đất như cấp sổ đỏ đất xen kẹt, đất ở, đất nông nghiệp, có thể xóa thế chấp theo quy định của pháp luật, sẽ đến Văn phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện
Lệ phí xóa thế chấp hết bao nhiêu?
Quá trình giải chấp sổ đỏ, hay xóa thế chấp sổ đỏ, đơn giản là quá trình xóa bỏ đăng ký biện pháp bảo đảm và giải trừ thế chấp trên tài sản liên quan đến đất đai. Đây là một quá trình quan trọng, đặc biệt là khi tài sản không còn đóng vai trò làm bảo đảm cho khoản nợ nữa. Việc này thường áp dụng đối với các loại tài sản gắn liền với đất, bao gồm quyền sử dụng nhà ở, đất ở và các tài sản khác có liên quan. Quá trình giải chấp sổ đỏ không chỉ giúp người vay giải phóng tài sản của mình mà còn là bước quan trọng trong việc chấm dứt nghĩa vụ thế chấp sau khi đã thanh toán khoản nợ đúng hẹn. Lệ phí thực hiện thủ tục này là bao nhiêu?
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 202/2016/TT-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí trong lĩnh vực giao dịch bảo đảm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, thì lệ phí xóa đăng ký thế chấp đất là 20.000 đồng/hồ sơ.
Khuyến nghị
Luật sư X là đơn vị pháp lý đáng tin cậy, những năm qua luôn nhận được sự tin tưởng tuyệt đối của quý khách hàng. Với vấn đề Thực hiện xoá chấp sổ đỏ ở đâu chúng tôi cung cấp dịch vụ làm sổ đỏ Công ty Luật sư X luôn hỗ trợ mọi thắc mắc, loại bỏ các rủi ro pháp lý cho quý khách hàng.
Thông tin liên hệ:
Vấn đề “Thực hiện xoá chấp sổ đỏ ở đâu?” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc hay nhu cầu dịch vụ của quý khách hàng liên quan tới tư vấn pháp lý về cấp sổ đỏ đất xen kẹt. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Mời bạn xem thêm
- Hợp đồng thời vụ tối đa bao nhiêu tháng?
- Mẫu giấy chứng nhận nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội 2023
- Hồ sơ đấu thầu xây dựng gồm những gì?
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 07/2019/TT-BTP quy định về các trường hợp đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất như sau:
– Các trường hợp đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất gồm:
Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất;
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất;
Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất;
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai;
Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai;
Đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng công trình xây dựng không phải là nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khác theo quy định của pháp luật;
Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký;
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp trong trường hợp đã đăng ký thế chấp;
Xóa đăng ký thế chấp.
– Trường hợp đăng ký thế chấp theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 4 thì thực hiện như đối với đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai là nhà ở, công trình xây dựng.
– Việc đăng ký thế chấp quy định tại khoản 1 Điều 4 được thực hiện đối với các trường hợp thế chấp để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự của bên thế chấp, bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự của người khác hoặc bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự của cả bên thế chấp và của người khác.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013, người sử dụng đất được thực hiện quyền thế chấp quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
– Có Giấy chứng nhận.
– Đất không có tranh chấp.
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
– Trong thời hạn sử dụng đất.
– Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật Đất đai.
– Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.