Mẫu đơn xin nghỉ ốm là một tài liệu quan trọng mà người lao động cần sử dụng khi họ cần phải nghỉ việc khi gặp vấn đề về sức khỏe. Đây là công cụ giúp người lao động thông báo và xác nhận việc nghỉ ốm cho người quản lý nơi làm việc. Vậy “Mẫu đơn xin nghỉ ốm mới nhất hiện nay” có nội dung như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé! Hy vọng bài viết này sẽ thực sự mang lại cho bạn những kiến thức hữu ích nhất để bạn có thể vận dụng vào trong cuộc sống.
Quy định về chế độ của người lao động xin nghỉ ốm như thế nào?
Quy định về chế độ nghỉ ốm, chế độ nghỉ ốm đau ngắn ngày của người lao động đề cập đến các quy tắc và điều khoản mà người lao động cần tuân thủ khi cần xen nghỉ ốm. Quy định này được quy định nhằm bảo vệ quyền lợi và sức khỏe của người lao động trong quá trình làm việc. Trong bài viết dưới đây, hãy cùng tìm hiểu về chế độ của người lao động xin nghỉ ốm như sau:
Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
Căn cứ theo Điều 25 Luật bảo hiểm xã hội quy định về điều kiện hưởng chế độ ốm đau như sau:
“Điều 25. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
1. Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.
Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không được hưởng chế độ ốm đau.
2. Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.”
Mức hưởng chế độ ốm đau
Theo Điều 28 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về mức hưởng chế độ ốm đau như sau:
“Điều 28. Mức hưởng chế độ ốm đau
1. Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 26, Điều 27 của Luật này thì mức hưởng tính theo tháng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
Trường hợp người lao động mới bắt đầu làm việc hoặc người lao động trước đó đã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội, sau đó bị gián đoạn thời gian làm việc mà phải nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau ngay trong tháng đầu tiên trở lại làm việc thì mức hưởng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng đó.
2. Người lao động hưởng tiếp chế độ ốm đau quy định tại điểm b khoản 2 Điều 26 của Luật này thì mức hưởng được quy định như sau:
a) Bằng 65% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên;
b) Bằng 55% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;
c) Bằng 50% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm.
3. Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 3 Điều 26 của Luật này thì mức hưởng bằng 100% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
4. Mức hưởng trợ cấp ốm đau một ngày được tính bằng mức trợ cấp ốm đau theo tháng chia cho 24 ngày.”
Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau
Theo Điều 100 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, quy định về Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau như sau:
“Điều 100. Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau
1. Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với người lao động hoặc con của người lao động điều trị nội trú. Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động điều trị ngoại trú phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội.
2. Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài thì hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này được thay bằng bản dịch tiếng Việt của giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp.
3. Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau do người sử dụng lao động lập.
4. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mẫu, trình tự, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội, giấy ra viện và các mẫu giấy quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều 101 của Luật này.”
Thời gian để giải quyết hưởng chế độ ốm đau cho người lao động?
Thời gian giải quyết hưởng chế độ ốm đau cho người lao động thường phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm cả thời gian nghỉ ốm và quy trình xử lý hồ sơ. Thời gian để giải quyết thông tin và xác nhận cũng thay đổi tùy theo cơ quan quản lý lao động và theo từng trường hợp cụ thể.
Căn cứ theo Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về việc giải quyết chế độ ốm đau cho người lao động như sau:
“Điều 102. Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản
1. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 100, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 101 của Luật này cho người sử dụng lao động.
Trường hợp người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi thì nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 101 của Luật này và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ quy định tại Điều 100 và Điều 101 của Luật này nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
3. Trách nhiệm giải quyết của cơ quan bảo hiểm xã hội:
a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động.
4. Trường hợp cơ quan bảo hiểm xã hội không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
Theo đó, thời gian giải quyết chế độ ốm đau của người lao động sẽ được tuân thủ theo quy định sau đây:
– Đối với người lao động: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ cho người sử dụng lao động.
– Đối với người sử dụng lao động: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ và nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
– Đối với cơ quan bảo hiểm xã hội: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động.
Như vậy, tổng thời gian để giải quyết việc hưởng chế độ ốm đau cho người lao động là trong thời gian 75 ngày.
Mời bạn xem thêm: mẫu đơn nghỉ việc
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Tải mẫu đơn xin nghỉ ốm mới nhất hiện nay” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Tìm Luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu tìm kiếm thông tin pháp lý, các mẫu đơn hoặc các quy định pháp luật, tin tức pháp lý mới liên quan, vui lòng cập nhật website để biết thêm thông tin. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Câu hỏi thường gặp
Trong những ngày nghỉ hưởng chế độ ốm đau, người lao động được cơ quan bảo hiểm thanh toán tiền nghỉ chế độ ốm đau theo công thức sau:
Tiền nghỉ chế độ ốm đau = (Tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc / (chia) 24 ngày) x (nhân) 75% x (nhân) số ngày nghỉ chế độ ốm đau.
(Căn cứ khoản 1 Điều 28 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và khoản 1 Điều 6 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH).
Mẫu đơn xin nghỉ ốm của giáo viên là văn bản mà giáo viên giảng dạy các cấp tại các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông làm và gửi đến Ban giám hiệu nhà trường khi cần xin nghỉ ốm.