Chào Luật sư, hiện nay tôi có nghe nói là tra được mã vạch của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tôi trước giờ chưa từng được đứng tên trên giấy này nên không biết thực hư ra sao. Hôm trước ba của tôi có nói sẽ mua mảnh đất tặng tôi và sẽ cho tôi đứng tên. Đất này được mua lại từ một người quen có sổ đỏ và giấy tờ đầy đủ. Tuy nhiên tôi thắc mắc không biết nếu tra mã vạch giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ có những thông tin gì? Cách tra mã vạch Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thế nào? Mã vạch giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định có mấy chữ số? Mong được Luật sư X tư vấn giúp tôi. Tôi cảm ơn Luật sư.
Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn của Luật sư X, về vấn đề “Cách tra mã vạch Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” chúng tôi tư vấn đến bạn như sau:
Những thông tin quan trọng cần biết trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Hiện nay trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thể hiện những thông tin quan trọng, là căn cứ để chứng minh được quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất được pháp luật đất đai bảo vệ. Có nhiều thông tin liên quan trực tiếp đến người sử dụng đất, là cá nhân, hộ gia đình hay tổ chức, hay những thông tin có liên quan trực tiếp đến mảnh đất đó như vị trí tiếp giáp, diện tích, loại đất… Những thông tin quan trọng cần biết trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hiện nay gồm có những vấn đề như sau:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là chứng thư pháp lý mà Nhà nước cấp cho người sử dụng đất. Đây là căn cứ xác minh quyền sử dụng đất của người dân theo đúng quy định của pháp luật. Khi có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, người dân sẽ được công nhận quyền sử dụng đất một cách hợp pháp.
Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, người dân được quyền sử dụng đối với đất đai của mình. Tương ứng với từng loại đất cụ thể, khi được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, người dân sẽ có quyền sử dụng khác nhau.
Hiện nay, trong bối cảnh phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế xã hội, công tác quản lý đất đai của Nhà nước ngày càng được đẩy mạnh. Xét vào thực tế, mặc dù Nhà nước ngày càng thắt chặt công tác quản lý đất đai, song vẫn phát sinh những sai phạm, rủi ro không mong muốn. Đặc biệt là vấn đề liên quan đến quyền sử dụng đất.
Ví dụ: Ông Nguyễn Văn B (thường trú tại Quảng Ninh). Năm 2005, ông được Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu. Đến năm 2014, Nhà nước tiến hành cấp sổ hồng (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất). Nhà nước đã thu hồi sổ đỏ của ông B. Do chủ quan nên ông B vẫn sử dụng, sinh sống trên đất bình thường mà không để ý đến giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất. Đến năm 2020, ông B có ý định chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Lúc này, ông mới ra cơ quan chức năng có thẩm quyền để xin lấy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tại thời điểm này, ông B mới phát hiện ra sổ hồng không đứng tên mình mà đứng tên một người khác là ông C (em họ của ông B). Đây là trường hợp điển hình cho những rủi ro phát sinh liên quan đến giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của người dân.
Trước những rủi ro phát sinh có thể xảy ra liên quan đến chứng thư chứng minh quyền sử dụng đất, Nhà nước luôn khuyến khích người dân thường xuyên thực hiện tra cứu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:
– Theo quy định tại điều luật này, giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Ý nghĩa của mã vạch Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Mã vạch của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khác nhau đối với từng mảnh đất và được thể hiện trên giấy. Vậy làm sao để nhận dạng được mã vạch của giấy chứng nhận này? Làm sao để hiểu được ý nghĩa của những ký tự mã vạch giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Liệu sổ đỏ không có mã vạch thì có phải là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thật không? Chúng tôi xin tư vấn về những ý nghĩa chủ yếu của mã vạch giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:
Mã vạch Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là mã được in tại cuối trang 4 khi cấp Giấy chứng nhận.
Mã vạch này được dùng để quản lý, tra cứu thông tin về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; nội dung mã vạch thể hiện dãy số nguyên dương, có cấu trúc dưới dạng MV = MX.MN.ST.
Trong đó:
– MX là mã đơn vị hành chính cấp xã nơi có thửa đất, được thể hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam;
+ Trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho khu đất nằm trên nhiều đơn vị hành chính cấp xã thì ghi theo mã của xã có phần diện tích lớn nhất;
+ Trường hợp cấp huyện không có đơn vị hành chính cấp xã thì mã đơn vị hành chính cấp xã (MX) được thay thế bằng mã của đơn vị hành chính cấp huyện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì ghi thêm mã của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định vào trước mã của xã, phường, thị trấn nơi có đất hoặc trước mã của đơn vị hành chính cấp huyện nơi có đất đối với cấp huyện không có đơn vị hành chính cấp xã;
– MN là mã của năm cấp Giấy chứng nhận, gồm hai chữ số sau cùng của năm ký cấp Giấy chứng nhận;
– ST là số thứ tự lưu trữ của hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai tương ứng với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp lần đầu theo quy định về hồ sơ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp một hồ sơ đăng ký mà ghi vào một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đấT không hết, phải ghi vào nhiều Giấy chứng nhận quyền sử dụng đấT để cấp theo quy định tại Điểm c Khoản 9 Điều 6 và Khoản 8 Điều 7 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT thì các Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được ghi chung một số thứ tự lưu trữ của hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai đó.
Hiện hành, mã vạch trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thể có 15 hoặc 13 chữ số. Trong trường hợp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì dãy số có 15 chữ số, các trường hợp còn lại thì dãy số sẽ có 13 số.
Cách tra mã vạch Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thế nào?
Hiện nay trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có các mã vạch khác nhau và có thể tra được mã vạch này. Trước hết chúng ta cần có cái nhìn tổng quát và cơ bản nhất về những quy định về loại giấy này. Liệu mã vạch này có khác nhau giữa đất ở và đất nông nghiệp hay không? Làm sao để có thể tra mã vạch Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định hiện hành? Những cách giúp bạn tra được mã vạch giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm có các cách sau đây:
Những trường hợp xảy ra tranh chấp đất đai thường là phân chia đất không rõ ràng, làm mẫu biên bản thừa kế đất đai nhưng chưa giải quyết hết.
Thứ nhất, về mẫu giấy chứng nhận:
- Giấy chứng nhận gồm 4 trang, in nến hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen và trang bổ sung nền trắng
- Kích thước mỗi trang: 190mm x 265mm
- Nội dung mỗi trang bao gồm:
- Trang 1 thể hiện Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” in màu đỏ; mục “I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và số phát hành Giấy chứng nhận (số seri); dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Trang 2 thể hiện mục “II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- Trang 3 thể hiện mục “III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”;
- Trang 4 thể hiện tiếp nội dung tiếp theo của mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận; mã vạch;
Thứ hai, về nội dung trên giấy chứng nhận:
Phần thứ 1 – Trang 1: Thể hiện thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; số phát hành giấy chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Phần thứ 2 – Trang 2: Thể hiện thông tin thửa đất, thông tin về nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất như: Số thửa đất trên bản đồ địa chính; tờ bản đồ số; địa chỉ thửa đất; diện tích; hình thức sử dụng; mục đích sử dụng; thời hạn sử dụng.
Phần thứ 3 – Trang 3: Thể hiện sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Phần thứ 4 – Trang 4: Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận và mã vạch
Cách 2: Kiểm tra bằng kính lúp hoa văn in trên phôi bìa
- Đối với giấy chứng thật các họa tiết hoa văn được tạo bởi tổ hợp các chấm mực hồng rất đều và đẹp.
- Đối với giấy chứng nhận được làm giả thì các họa tiết hoa văn không được tổ hợp tạo bởi những chấm mực nhỏ màu hồng.
Cách 3: Kiểm tra bằng đèn pin dấu chiện trên phôi bìa
- Đối với giấy chứng nhận thật: Hình dấu được in lồi lên và rõ ràng nội dung là hình Quốc hiệu Việt Nam, mã số được in giữa tâm Quốc hiệu
- Đối với giấy chứng nhận giả: Hình dấu được in lõm, không rõ nội dung, mã số bị in lệch không giữa tâm
Cách 4: Kiểm tra giấy chứng nhận tại Văn phòng công chứng
Tại các Văn phòng công chứng sẽ có bộ phận kiểm tra Giấy chứng nhận thật và giả khi tiến hành các công việc như công chứng, chứng thực.
Cách 5: Kiểm tra giấy chứng nhận tại Cơ quan có thẩm quyền
Khi nào cần tra cứu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?
Hiện nay trong nhiều trường hợp người dân cần thực hiện việc tra cứu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tuy nhiên có phải lúc nào chúng ta muốn tra cứu giấy chứng nhận đều có thể tra được hay kkhông? Tra cứu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì và được thực hiện như thế nào? Việc tra cứu sẽ giúp ta có thêm thông tin liên quan đến thửa đất mà chúng ta đang quan tâm. Theo pháp luật đất đai hiện hành thì những trường hợp cần tra cứu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là:
Người dân cần tra cứu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong các trường hợp cụ thể sau đây:
– Khi cần xác định xem đất của mình có đủ điều kiện để thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất hay không. Hiện nay, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi đất chưa có đủ điều kiện để tiến hành chuyển nhượng xảy ra khá phổ biến. Điều này ảnh hưởng đến giao dịch dân sự của các bên, cũng như quyền và lợi ích hợp pháp của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.
– Khi bên nhận chuyển nhượng muốn kiểm tra tính hợp pháp của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của bên chuyển nhượng. Khi tiến hành tra cứu, người nhận chuyển nhượng sẽ nắm bắt được những thông tin cơ bản nhất liên quan đến quyền sử dụng đất của người chuyển nhượng. Lúc này, nếu có xảy ra sai sót, bên nhận chuyển nhượng sẽ đưa ra những phương hướng giải quyết kịp thời, nhằm bảo vệ quyền lợi tài chính của mình. Đồng thời, việc tra cứu này giúp người nhận chuyển nhượng xác định xem giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của bên kia là thật hay giả, thông tin ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là đúng hay sai; đất đai đang bị tranh chấp hay không.
Trên đây là những trường hợp tra cứu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất online phổ biến nhất. Khi phát sinh những vấn đề liên quan đến đất đai, người dân có thể tìm đến phương thức tra cứu online để nắm bắt thông tin về đất đai của mình. Tra cứu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất online giúp người dân theo dõi được quá trình giải quyết hồ sơ liên quan đến giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đồng thời, việc tra cứu này giúp người dân có được thông tin mọi lúc, mọi nơi mà không cần đến trực tiếp cơ quan Nhà nước.
Khuyến nghị
Đội ngũ luật sư, luật gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp dịch vụ làm sổ đỏ Luật sư X với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP.
Thông tin liên hệ
Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề ‘Cách tra mã vạch Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thế nào?” Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến mẫu biên bản thừa kế đất đai… Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục đăng ký nhãn hiệu quốc tế chi tiết, rõ ràng
- Tự ý thay đổi nhãn hiệu xe phạt bao nhiêu tiền theo quy định
- Tra cứu nhãn hiệu đã đăng ký bảo hộ như thế nào?
Câu hỏi thường gặp
Cá nhân, tổ chức có thể tiến hành tra cứu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất online theo các cách sau đây:
– Cách 1: Cá nhân, tổ chức thực hiện tra cứu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất online bằng website tra cứu sổ đỏ của Sở Tài Nguyên và Môi Trường các tỉnh thành phố
Cách 2: Cá nhân, tổ chức có nhu cầu tra cứu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thể thực hiện tra cứu trên các App được phát hành bởi chính các Sở Tài Nguyên và Môi Trường của các tỉnh thành tại Việt Nam.
Theo thông tư 23/2014/TT-BTNMT, người mua có thể kiểm tra sổ đỏ thật/giả dựa trên mã vạch được in tại cuối trang 4.
Mã vạch – MV được dùng để quản lý, tra cứu thông tin về Giấy chứng nhận và hồ sơ cấp Giấy chứng nhận.
Theo khoản 2 Điều 15 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, mã vạch có cấu trúc dưới dạng MV = MX.MN.ST
Để biết sổ đỏ là thật hay giả, người mua cần xem kỹ các vị trí thường bị tẩy xóa như số sổ, loại đất, số vào sổ, hình thức sử dụng, thời hạn, diện tích, sơ đồ. Nếu sổ đỏ có trang bổ sung thì cần kiểm tra trang này có gồm dấu giáp lai, phương pháp in có phải là in offset, các thông tin trên trang có bị tẩy xóa không.
Với sổ đỏ đã thế chấp nhiều lần thì cần kiểm tra dấu, chữ ký của phòng Tài nguyên Môi trường hoặc văn phòng đất đai.