Xin chào Luật sư, gia đình tôi có một mảnh đất được khai hoang từ năm 1985 nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vì bố mẹ tôi chỉ sử dụng mà không có nhu cầu mua bán. Hiện nay bố mẹ tôi muốn chuyển nhượng mảnh đất này cho tôi theo hình thức tặng cho chính vì vậy bố mẹ tôi muốn làm sổ đỏ. Những giấy tờ liên quan đến nghĩa vụ tài chính và chứng minh việc sinh sống liên tục nhà tôi đều có đủ. Mong Luật sư cung cấp cho tôi mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu? Tôi xin chân thành cảm ơn.
Cảm ơn anh đã đặt câu hỏi cho Luật sư X. Vấn đề của anh sẽ được chúng tôi giải đáp qua bài viết “Mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu” dưới đây.
Căn cứ pháp lý
Mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu- Tải xuống mẫu/Tải miễn phí
Việc đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một thủ tục liên quan đến đất đai được nhiều người quan tâm. Khi chúng ta chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng là thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu. Đối với những thủ tục như cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi chuyển nhượng hoặc sang tên sổ đỏ thì có nhiều sự khác biệt. Đầu tiên hãy cùng Luật sư X tìm hiểu về mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu hiện nay.
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và hướng dẫn thủ tục cấp sổ đỏ theo quy định mới nhất của pháp luật hiện nay:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤTKính gửi: …………………………………………… | Mẫu số 04a/ĐK | ||||
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠĐã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: ….. Quyển …..Ngày …../…../….. Người nhận hồ sơ (Ký và ghi rõ họ, tên) | |||||
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn) | |||||
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất1.1. Tên (viết chữ in hoa): …………………………………………………….………………………………………………………………………………………………1.2. Địa chỉ thường trú(1): …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… | |||||
2. Đề nghị: | – Đăng ký QSDĐ- Cấp GCN đối với đất | Đăng ký quyền quản lý đấtCấp GCN đối với tài sản trên đất | (Đánh dấu √ vào ô trống lựa chọn) | ||
3. Thửa đất đăng ký (2) ……………………………………………………………3.1. Thửa đất số: …………………………;3.2. Tờ bản đồ số: …………………………………;3.3. Địa chỉ tại: ………….……………………………………………………………;3.4. Diện tích: …… m²; sử dụng chung: …………… m²; sử dụng riêng: …………. m²;3.5. Sử dụng vào mục đích: ………..………. , từ thời điểm: ……………………..;3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: ……………………..……………………..;3.7. Nguồn gốc sử dụng(3): ……………………………………………………………;3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất số ……., của ……………….., nội dung quyền sử dụng …………………………………………………………………..; | |||||
4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản) | |||||
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác:a) Loại nhà ở, công trình(4): ……………..……………………………………………;b) Diện tích xây dựng: …………………….. (m²);c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác): ……………;d) Sở hữu chung: …………………………..m², sở hữu riêng: …………………..m²;đ) Kết cấu: ……………..…………………..;e) Số tầng: ………………………………………;g) Thời hạn sở hữu đến: ………………………………………………………………(Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn) | |||||
4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng: | 4.3. Cây lâu năm: | ||||
a) Loại cây chủ yếu: ……………….b) Diện tích: …………………….. m²;c) Nguồn gốc tạo lập:- Tự trồng rừng: £- Nhà nước giao không thu tiền: £- Nhà nước giao có thu tiền: £- Nhận chuyển quyền: £- Nguồn vốn trồng, nhận quyền: £d) Sở hữu chung: ….m², Sở hữu riêng: ….m2;đ) Thời hạn sở hữu đến: …………… | a) Loại cây chủ yếu: ……………….;b) Diện tích: …………………………m²;c) Sở hữu chung: …………………..m²,Sở hữu riêng: ………………………m²;d) Thời hạn sở hữu đến: ………………… | ||||
5. Những giấy tờ nộp kèm theo: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… | |||||
6. Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: …………………………Đề nghị khác: ………………………………………………………………………….. |
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
…………., ngày …. tháng … năm …… Người viết đơn (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có) |
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN5(Xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở, trừ trường hợp mua nhà, đất của tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở để bán) |
1. Nội dung kê khai so với hiện trạng: ………………………………………………..2. Nguồn gốc sử dụng đất: …………………………………………………………….3. Thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng ký: ……………………………………..4. Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất: ………………………………………….5. Tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất: ………………..……………6. Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng:.…………………….7. Nội dung khác: ………………………………………………………………………Ngày …… tháng …… năm …… Công chức địa chính (Ký, ghi rõ họ, tên)Ngày …… tháng …… năm …… TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Ký tên, đóng dấu)(Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không xác nhận các nội dung tại các Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng ký riêng về đất thì không xác nhận nội dung Điểm 4; đăng ký riêng tài sản thì không xác nhận nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này) |
Hướng dẫn điền mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu
Khi bạn tham khảo mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phía trên phù hợp với trường hợp của bạn và muốn sử dụng mẫu này làm mẫu nộp thì bạn hãy tham khảo thêm cách điền mẫu dưới đây, Nhiều người dù tải đúng mẫu nhưng mà do không điền đúng quy định đối với từng mục khiến cho việc xin đăng ký gặp nhiều khó khăn. Để điền thông tin trong mẫu này bạn cần chuẩn bị cho chúng tôi những giấy tờ sau. Đầu tiên là căn cước công dân, tiếp đến là những giấy tờ chứng minh việc bạn sử dụng đất liên tục và mảnh đất bạn muốn đăng ký thực sự thuộc về bạn.
Việc xin cấp giấy chứng nhận sử dụng đất lần đầu áp dụng với các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất khác nhau như đất ao chuyển sang đất thổ cư, đất trồng cây hàng năm hay lâu năm sang đất ở,…
Mục Kính gửi: Đối với hộ gia đình, cá nhân ghi Ủy ban nhân dân (UBND) cấp huyện nơi có đất; Đối với các tổ chức cần ghi UBND cấp tỉnh nơi có đất.
Mục Tên (viết chữ in hoa):
Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND;
Hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, số giấy chứng minh nhân dân (nếu có) của hai vợ chồng chủ hộ (người có chung quyền sử dụng đất của hộ).
Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản).
Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu.
Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm theo.
Mục Địa chỉ thường trú: Ghi địa chỉ thường trú mới nhất của hộ gia đình, cá nhân theo sổ hộ khẩu.
Mục Đề nghị: Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức tích chữ v vào ô trống lựa chọn tương ứng.
Mục Thửa đất đăng ký: Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp mà không đề nghị cấp giấy hoặc đề nghị cấp chung một giấy chứng nhận nhiều thửa đất nông nghiệp thì tại dòng đầu của điểm 3 mục I chỉ ghi tổng số thửa và kê khai từng thửa vào danh sách kèm theo (Mẫu 04c/ĐK).
Mục Nguồn gốc sử dụng: Cần ghi rõ ràng là được Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền; Cho thuê trả tiền một lần hay cho thuê trả tiền hàng năm; Hoặc nguồn gốc khác nếu có.
Mục Loại nhà ở, công trình: Ghi cụ thể: Nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư, văn phòng, nhà xưởng, nhà kho,…
Mục Những giấy tờ nộp kèm theo
01 bản chính hợp đồng mua bán thửa đất (với đất mua);
01 bản chính hóa đơn giá trị gia tăng;
01 bản chính xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có);
01 bản công chứng sổ hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân;
01 bản công chứng giấy chứng nhận đăng ký kết hôn…
Mục Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: Trường hợp cá nhân, hộ gia đình được chuyển mục đích sử dụng đất nếu có khó khăn về tài chính, có nguyện vọng ghi nợ thì được ghi nợ số tiền sử dụng đất phải nộp sau khi có đơn đề nghị kèm theo hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất; Trả nợ dần trong thời gian tối đa là 05 năm.
Những lưu ý khi sử dụng mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu
Nếu muốn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bạn không chỉ cần có mẫu tờ khai mà cần chuẩn bị một bộ hồ sơ nộp đến cơ quan đăng ký biến động đất đai nơi bạn có bất động sản. Đầu tiên là bạn cần có giấy đăng ký biến động tiếp đến là giấy tờ chứng minh nhân thân. Vì là việc đăng ký biến động đất đai lần đầu nên việc có giấy chứng nhận là không thể nên bạn có thể mang theo những giấy tờ thuế, giấy chuyển giao quyền sử dụng đất nếu mảnh đất này gia đình bạn được chuyển nhượng từ trước hoặc giấy tờ chứng minh rằng mảnh đất này do gia đình khai hoang mà thành.
Căn cứ Điều 70 Luật đất đai 2013; Điều 8 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính. Bạn cần phải chuẩn bị:
Một bộ hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 04/ĐK).
+ Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất.
+ Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Đất đai (đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất).
Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng).
+ Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
+ Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.
+ Tờ khai lệ phí trước bạ (Mẫu số 01/LPTB).
+ Tờ khai tiền sử dụng đất (Mẫu số 01/TSDĐ).
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ
– Thời gian thực hiện: Không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính và thời gian niêm yết công khai của UBND cấp xã (15 ngày).
– Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Phòng Tài nguyên và môi trường của UBND cấp huyện.
Mời bạn xem thêm
- Biên bản hòa giải tranh chấp đất đai không thành 2023
- Chi phí đăng ký thương hiệu độc quyền là bao nhiêu chuẩn 2023?
- Mua bán đất công chứng ở xã có được không?
Khuyến nghị
Với đội ngũ nhân viên là các luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý của Luật sư X, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện về vấn đề cấp sổ đỏ lần đầu đảm bảo chuyên môn và kinh nghiệm thực tế. Ngoài tư vấn online 24/7, chúng tôi có tư vấn trực tiếp tại các trụ sở Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bắc Giang.
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc hay nhu cầu dịch vụ của quý khách hàng liên quan tới tư vấn pháp lý về đất ao chuyển sang đất thổ cư. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp mà không đề nghị cấp giấy hoặc đề nghị cấp chung một giấy chứng nhận nhiều thửa đất nông nghiệp thì tại dòng đầu của điểm 3 mục I chỉ ghi tổng số thửa và kê khai từng thửa vào danh sách kèm theo (Mẫu 04c/ĐK).
+ Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 04/ĐK).
+ Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất.
+ Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Đất đai (đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất).
Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng).
+ Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
+ Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.
+ Tờ khai lệ phí trước bạ (Mẫu số 01/LPTB).
+ Tờ khai tiền sử dụng đất (Mẫu số 01/TSDĐ).
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ
– Thời gian thực hiện: Không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính và thời gian niêm yết công khai của UBND cấp xã (15 ngày).
– Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Phòng Tài nguyên và môi trường của UBND cấp huyện.
– Lưu ý:
+ Đối với đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 04/ĐK) được ban hành kèm theo tại Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
+ Đối với tờ khai lệ phí trước bạ (Mẫu số 01/LPTB); Tờ khai tiền sử dụng đất (Mẫu số 01/TSDĐ ) được ban hành kèm theo tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
Do vậy, dựa vào quy định trên bạn có thể biết được thủ tục cần phải chuẩn bị khi thực hiện việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Thời hạn sử dụng đất ghi theo quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).Trường hợp sử dụng đất có thời hạn phải ghi rõ “ngày tháng năm” hết hạn sử dụng, nếu sử dụng ổn định lâu dài thì ghi “Lâu dài”;