Hiện nay, công dân Việt Nam khi có nhu cầu đi du học, du lịch hoặc xuất khẩu lao động ra nước ngoài đều cần phải làm visa để phục vụ mong muốn của mình. Để làm được visa (hay còn gọi là thị thực nhập cảnh – là một con dấu trong hộ chiếu thể hiện rằng một cá nhân được phép nhập cảnh vào một quốc gia), người đó cần phải thực hiện việc chứng minh tài chính, chứng minh thu nhập đủ khả năng để đáp ứng đầy đủ chi phí cho chuyến đi. Do vậy, công dân khi có nhu cầu xin visa sẽ bắt buộc phải chứng minh thu nhập của bản thân và gia đình để có thể nhận được sự chấp thuận của Lãnh sự quán của đất nước cần xin Visa. Để hiểu rõ hơn về chủ đề “Cách chứng minh thu nhập để xin visa” cùng tìm hiểu trong bài viết sau đây của Luật Sư X nhé!
Tại sao cần phải chứng minh tài chính?
Chứng minh tài chính (hay còn gọi là chứng minh thu nhập) là việc người có yêu cầu chứng minh được bản thân cá nhân, nhóm người hay công ty nào đó có năng lực tài chính để chứng minh cho Lãnh sự quán nước cấp visa biết mình có đủ năng lực về tài chính khi đi công tác, lao động, du lịch, thăm người thân, chữa bệnh, du học, du lịch, sinh sống làm việc tại nước ngoài… như đã khai báo trong hồ sơ xin visa. Các loại giấy tờ phục vụ cho việc chứng minh thu nhập (chứng minh tài chính) sẽ khác nhau tuỳ vào tính chất công việc.
Những hình thức chứng minh tài chính phổ biến bao gồm:
- Chứng minh tài khoản cá nhân
- Chứng minh tài chính bằng sổ tiết kiệm
- Chứng minh tài chính của doanh nghiệp (nếu bạn là doanh nghiệp)
- Chứng minh tài chính bằng tài sản như: Bất động sản, chứng khoán, ô tô…
Mỗi mục đích ra nước ngoài khác nhau sẽ tương ứng với số tiền cần chứng minh tài chính khác nhau. Chẳng hạn, đối với các hồ sơ định cư diện đầu tư, bạn phải chứng minh được năng lực tài chính với từng chương trình cụ thể, để đảm bảo rằng, việc đầu tư của bạn là hoàn toàn chính xác và bạn có đủ khả năng tài chính để chi trả hoặc thực hiện các hoạt động kinh doanh và đóng thuế đầy đủ. Đối với các hồ sơ bảo lãnh, việc chứng minh tài chính để chứng minh bạn có đủ năng lực trang trải cuộc sống cho mình và người thân, không phải là gánh nặng về phúc lợi xã hội của đất nước sở tại. Đối với người du học, phải chứng minh khả năng tài chính đủ để trang trải chi trả học phí, phí sinh hoạt và mọi chi phí phát sinh ít nhất trong 1-2 năm đầu…
Bên cạnh đó, chứng minh tài chính cũng là một cách để thể hiện sự ràng buộc của đương đơn với Việt Nam. Cụ thể, việc chứng minh tài chính thay lời khẳng định bạn không tới nước ngoài để thực hiện việc nhập cư, cư trú hay làm việc bất hợp pháp bởi mức thu nhập khi lao động tại các nước phát triển thường cao gấp nhiều lần so với Việt Nam. Ngoài ra, việc chứng minh tài chính cũng là căn cứ để nhận định bạn đi nước ngoài có đúng mục đích hay không. Như vậy, để hạn chế tình trạng nêu trên, chứng minh tài chính là yếu tố then chốt, quyết định đến việc Đại sứ quán/ Lãnh sự quán có cấp visa cho đương đơn hay không. Cụ thể, chứng minh tài chính giúp:
- Thiết lập cam kết với Đại sứ quán các nước về khả năng kinh tế của bạn
- Khẳng định bạn có khả năng chi trả cho chuyến đi và những chi phí phát sinh như tiền ăn ở, đi lại, tham quan, giải trí, mua sắm hay học tập,…
- Đảm bảo được việc giảm thiểu tối đa những chi phí hỗ trợ du khách trong những trường gặp xấu mà du khách gặp phải trong chuyến đi của mình. Chắc chắn rằng, không một quốc gia nào muốn sử dụng ngân sách của mình để chi trả và hỗ trợ cho công dân nước khác
- Đảm bảo việc ra nước ngoài của bạn đúng mục đích mà bạn đã khai với Cơ quan lãnh sự
- Thêm sự ràng buộc về việc chắc chắn bạn sẽ quay trở lại quốc gia sở tại sau khi chuyến đi kết thúc
Cách chứng minh thu nhập để xin visa như thế nào?
Chứng minh thu nhập để xin visa là một quy trình khá gay gắt và yêu cầu tính minh bạch gần như tuyệt đối đối với các nguồn thu nhập được liệt kê để đảm bảo ttir lệ đậu visa phục vụ cho nhu cầu đi nước ngoài của mình. Đương đơn phải hết sức cẩn thận trong quá trình chứng minh thu nhập để tránh lãng phí thời gian và tiền bạc mà visa vẫn bị đánh trượt và không thể ra nước ngoài theo dự định ban đầu của mình. Vậy muốn chứng minh thu nhập, trước hết đương đơn cần phải nắm rõ thủ tục chứng minh tài chính trên thực tế được thực hiện như thế nào. Cụ thể, thủ tục này trên các nước đều có nét tương đồng, bao gồm 2 phần như sau:
- Sổ tiết kiệm: chứng minh tài chính về việc chi trả phí học tập, sinh hoạt hoặc chi phí đi du lịch.
- Hồ sơ chứng minh thu nhập: làm rõ mức thu nhập hàng tháng và hàng năm.
Sổ tiết kiệm
Lãnh sự quán cần xem xét và cân nhắc những tài khoản có tính chất thanh khoản cao. Do đó, hồ sơ người có nhu cầu cần chuẩn bị sẽ bao gồm sổ tiết kiệm kèm theo giấy xác nhận số dư ngân hàng cấp. Số tiền trong sổ tiết kiệm sẽ khác nhau tùy theo từng mục đích xin visa ra nước ngoài. Quy định về thời gian mở sổ trước thời điểm xin visa thường dao động từ 28 ngày đến 6 tháng. Nếu đi du học, bạn nên chuẩn bị trước loại chứng từ này từ 3 – 6 tháng. Bên cạnh đó, có nhiều trường hợp không có đủ tiền nên vay mượn của người thân. Sau đó, họ sẽ ra ngân hàng làm sổ tiết kiệm, lấy xác nhận số dư từ ngân hàng và tất toán ngay sau đó. Tuy nhiên, một số cơ quan lãnh sự của một số nước còn yêu cầu nộp thêm giấy xác nhận số dư ở thời điểm gần nhất hoặc yêu cầu nộp sổ tiết kiệm gốc. Trong những tình huống như vậy, sổ tiết kiệm không còn và ngân hàng cũng không cấp giấy xác nhận số dư tiết kiệm vì bạn đã hoàn thành tất toán trước đó. Do đó, giải pháp chắc chắn nhất là duy trì tiết kiệm kể từ ngày mở và qua thời điểm nộp hồ sơ.
Hồ sơ chứng minh thu nhập
Hồ sơ chứng minh thu nhập chủ yếu dành cho các du học sinh muốn đi du học. Ngược lại, đối với những người đi du lịch, hồ sơ này sẽ đơn giản và nhanh chóng hơn rất nhiều.
Bộ hồ sơ này được hình thành để chứng minh thu nhập của đương đơn, cụ thể là khả năng chi trả theo tháng, theo quý và năm. Không phải nguồn thu nhập nào cũng được các đại sứ quán chấp nhận, chỉ một số loại thu nhập được đồng ý gồm:
- Thu nhập từ tiền lương hàng tháng, hàng quý hoặc theo năm.
- Chứng minh là chủ sở hữu của công ty riêng hoặc hộ kinh doanh cá thể.
- Thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản (thuế nhà, thuê xe… ).
- Một số nguồn thu nhập đến từ cổ phần, góp vốn kinh doanh và cổ phiếu…
- Nguồn thu nhập khác đến từ việc kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp…
Hồ sơ chứng minh thu nhập bao gồm những gì?
Sau khi đã tìm hiểu qua về khái niệm và mục đích của việc chứng minh thu nhập, điều quan trọng tiếp theo mà người có nhu cầu cần phải chú ý đến khi chứng minh thu nhập đó là chuẩn bị một bộ hồ sơ đáp ứng đủ sự minh bạch của thu nhập và phù hợp với mục đích ra nước ngoài của mình. Theo đó, để chứng minh được sự minh bạch trong thu nhập, đương đơn cần hết sức chú ý cẩn thận với các loại giấy tờ trong hồ sơ trong khoảng thời gian ít nhất 01 năm cho tới qua thời điểm hoàn thành bộ hồ sơ.
Hồ sơ dùng để chứng minh thu nhập thường bao gồm các loại giấy tờ như sau:
– Sổ tiết kiệm, cụ thể:
- Giấy xác nhận số dư sổ tiết kiệm bằng cả tiếng Việt và tiếng Anh.
- Bản sao sổ tiết kiệm có đóng dấu của ngân hàng.
- Khi phỏng vấn tại đại sứ quán, hãy mang theo sổ tiết kiệm gốc.
– Hồ sơ chứng minh thu nhập, cụ thể là một số loại giấy tờ hỗ trợ chứng minh thu nhập như sau:
- Thỏa thuận lao động, thỏa thuận việc làm. quyết định về việc tuyển dụng và tăng lương (nếu có).
- Giấy ủy quyền công việc và xác nhận công việc.
- Giấy xác nhận thu nhập và bảng lương sáu tháng gần đây nhất. Bản sao kê tài khoản là cần thiết nếu công ty trả lương bằng thẻ ATM.
- Bảo hiểm y tế và bảo hiểm xã hội
– Giấy tờ xác nhận số dư tài khoản của đương đơn: cụ thể, bạn cần phải nộp thêm một số chứng từ liên quan đến tài khoản ngân hàng của mình. Bạn có thể sử dụng một cách linh hoạt sổ tiết kiệm nếu bạn có thêm giấy tờ này. Mức yêu cầu về số tiền tối thiểu có trong tài khoản sẽ khác nhau tùy yêu cầu của từng nước và tùy theo mục đích của việc ra nước ngoài. Trong một số trường hợp đặc biệt, Đại sứ quán của một số nước sẽ yêu cầu bạn cung cấp bản sao thẻ tín dụng quốc tế để chứng minh thu nhập. Để chuẩn bị hồ sơ cẩn thận hơn, bạn nên nộp thêm một số giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập của bạn đến từ đâu. Nếu sổ tiết kiệm của bạn càng có nhiều tiền thì bạn càng cần chuẩn bị giấy tờ một cách rõ ràng để chứng minh sự hợp pháp của nguồn thu nhập đó.
Cụ thể một số loại giấy tờ có thể gồm:
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu bất động sản: Cung cấp bản photo và bản dịch tiếng Anh công chứng đầy đủ. Nếu không dịch thuật công chứng, bạn cần nộp bản gốc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà/ đất để đối chiếu.
- Cung cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu cổ phiếu, chứng khoán,… Sử dụng bản tiếng Anh có dấu của công ty chứng khoán.
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu xe hơi: Đăng ký sở hữu xe,…
– Giấy tờ chứng minh các hoạt động tài chính: bạn sẽ phải chuẩn bị bản sao sổ tiết kiệm và tài khoản ngân hàng trong thời gian từ 3 – 6 tháng. Bạn sẽ có điểm cộng rất lớn nếu các khoản thu chi được quản lý đều đặn và hợp lý. Và ngược lại, nếu tình hình tài chính thất thường thì hồ sơ của bạn sẽ bị đánh giá không cao.
Những sai lầm thường gặp khi chứng minh tài chính
Chứng minh tài chính là một việc không hề đơn giản và cần phải hết sức cẩn thận trong quá trình thực hiện. Trong quá trình thực hiện việc này, có thể do một số lí do khách quan và chủ quan dẫn đến việc chứng minh tài chính không minh bạch và hồ sơ xin visa của bạn khó có thể đậu. Để khắc phục điều này, đương đơn cần phải biết một số những sai lầm có thể mắc phải để có thể chú ý cẩn thận hơn trong quá trình hoàn thiện hồ sơ sao cho phù hợp và phục vụ cho mục đích ra nước ngoài của mình. Sau đây là những lỗi sai phổ biến mà đương đơn có thể mắc phải khiến hồ sơ xin visa bị đánh trượt một cách đáng tiếc:
- Càng nhiều tiền càng tốt: Đây là một trong những sai lầm phổ biến nhất. Sở hữu quá nhiều tiền hay tài sản không hẳn đã tốt. Điều quan trọng là bạn cần có đủ số tiền theo quy định và có chứng cứ rõ ràng về nguồn gốc tài sản này.
- Thu nhập không ổn định: Thu nhập cao nhưng không ổn định không bằng thu nhập bình thường nhưng ổn định. Hãy đảm bảo nguồn thu nhập của bạn ổn định trong sao kê từ 3-6 tháng gần nhất để tăng khả năng thành công khi xin visa ra nước ngoài của mình.
- Sổ tiết kiệm không đủ thời hạn: Tùy vào từng mục đích và từng quốc gia, quy định về sổ tiết kiệm khác nhau. Một số nước yêu cầu mở sổ trước 1,3,6 tháng trước ngày nộp hồ sơ, hoặc thời hạn từ 3 tháng trở lên. Hãy tìm hiểu rõ quy định trước khi chuẩn bị hồ sơ bạn nhé.
- Sai sót thông tin trên sổ tiết kiệm: Sổ tiết kiệm không đạt chuẩn có thể khiến bạn bị từ chối visa. Hãy đảm bảo sổ tiết kiệm không bị tẩy xóa thông tin, có đóng dấu và các thông tin liên quan như ngày mở sổ phải đảm bảo chính xác tuyệt đối.
Mời bạn xem thêm:
Thông tin liên hệ:
Vấn đề “Cách chứng minh thu nhập để xin visa” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp:
Một số đối tượng có thể gặp khó khăn để chứng minh tài chính gồm:
* Lao động tự do
Những đương đơn ở nhà nội trợ hay kinh doanh tự do, kinh doanh online thường bị Đại sứ quán và Cơ quan xét duyệt đưa vào “tầm ngắm” do khó chứng minh được thu nhập thực tế của gia đình vì không có thuế kinh doanh, thuế thu nhập, sao kê bảng lương hay bảo hiểm xã hội do Công ty đóng,…
Để khắc phục điều này, bạn nên chứng minh tài chính với phương châm càng chi tiết càng tốt. Trong đó cần nêu rõ:
Bối cảnh gia đình
Địa điểm kinh doanh (nếu có)
Thu nhập hàng tháng
Tài sản tích lũy như bất động sản
Sổ tiết kiệm hoặc các tài sản có giá trị cho việc kinh doanh,…
Lưu ý bạn cần có đủ chứng từ chứng minh thu nhập và đảm bảo nguồn tiền là hợp pháp. Chẳng hạn, bạn có thể nộp chứng từ, sổ đỏ, giấy xác nhận giao dịch,…cụ thể để thuyết phục cơ quan xét duyệt hồ sơ.
* Học sinh, sinh viên
Với những bạn học sinh, sinh viên đã có sổ tiết kiệm, việc chứng minh tài chính diễn ra như bình thường. Trong trường hợp bạn chưa có thu nhập ổn định và cũng chưa có sổ, thì cha/ mẹ/ người giám hộ hợp pháp sẽ là đối tượng cần chứng minh tài chính. Lưu ý nếu cha/mẹ/người giám hộ hợp pháp của học sinh, sinh viên đứng tên chủ tài khoản hay giấy tờ thì cần xuất trình một bản gốc giấy khai sinh, hoặc hộ khẩu và một thư đồng ý bảo trợ tài chính từ cha/mẹ/người giám hộ hợp pháp.
Sự thật tất yếu là nếu có học bổng thì việc chứng minh tài chính sẽ dễ dàng hơn. Đặc biệt trường hợp học bổng toàn phần, có thể sẽ không cần chứng minh khả năng tài chính. Trường hợp học bổng một phần thì số tiền cần thiết để chứng minh tài chính cũng sẽ giảm theo số phần trăm học phí được tài trợ. Tức là nếu số tiền học bổng lớn thì việc chứng minh sẽ càng đơn giản.