Chào Luật sư, tôi nghe nói khhu vực tôi chuẩn bị có quy hoạch để xây dựng trường tiểu học. Chính vì thế, tôi muốn xác nhận thông tin trên có phải là sự thật hay không. Được biết để có thể xin được thông tin quy hoạch thì tôi phải làm mẫu đơn đề nghị cung cấp thông tin quy hoạch sử dụng đất gửi lê Uỷ ban nhân dân cấp xã. Thế nên, Luật sư có thể cho tôi hỏi mẫu đơn đề nghị cung cấp thông tin quy hoạch sử dụng đất như thế nào? Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.
Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về mẫu đơn đề nghị cung cấp thông tin quy hoạch sử dụng đất Luật sư X mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.
Đất trong quy hoạch có cấp sổ đỏ không?
Đất trong quy hoạch có cấp sổ đỏ không? Đất quy hoạch sẽ không được cấp sổ đỏ nếu phía Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố/quận/huyện đã công bố đề án quy hoạch. Bởi theo quy định của pháp luật thì khi đất được quy hoạch người dân không đuọc xây dựng nahf ở mới, không đực xây dựng công trình, trồng câu lâu năm, thậm chí hơn thế nữa là không được tu sửa nhà ở. Chính vì những lý do đó mà khi đất được công bố quy hoạch thì người dân không được tiến hành tách thửa để làm sổ đỏ mới. Tuy nhiên việc quy hoạch đất chưa được công bố mà chỉ được thông tin dự kiến quy hoạch thì về mặt lý thuyết bạn sẽ được làm sổ đỏ cho mảnh đất của mình.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:
“Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế – xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định.”
Theo quy định tại khoản 2 Điều 49 Luật Đất đai 2013 quy định về thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất như sau:
“2. Trường hợp quy hoạch sử dụng đất đã được công bố mà chưa có kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện thì người sử dụng đất được tiếp tục sử dụng và được thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Trường hợp đã có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì người sử dụng đất trong khu vực phải chuyển mục đích sử dụng đất và thu hồi đất theo kế hoạch được tiếp tục thực hiện các quyền của người sử dụng đất nhưng không được xây dựng mới nhà ở, công trình, trồng cây lâu năm; nếu người sử dụng đất có nhu cầu cải tạo, sửa chữa nhà ở, công trình hiện có thì phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định của pháp luật.”
Mẫu đơn đề nghị cung cấp thông tin quy hoạch sử dụng đất
Mẫu đơn đề nghị cung cấp thông tin quy hoạch sử dụng đất mới nhất năm 2023 hiện nay đang được phía cơ quan nhà nước sử dụng chính là mẫu số 01/PYC được ban hành kèm theo Thông tư 34/2014/TT-BTNMT. Chính vì thế khi có nhu cầu đề nghị cung cấp thông tin quy hoạch sử dụng đất thì bạn phải sử dụng mẫu số 01/PYC. Tuy nhiên nếu bạn không thể tìm được mẫu số 01/PYC trên Internet thì bạn có thể sử dụng mẫu số 01/PYC của chúng tôi cung cấp dưới đây. Mong rằng mẫu số 01/PYC sẽ giúp ích đến công việc của bạn.
Thủ tục xin thông tin quy hoạch mới nhất năm 2023
Thủ tục xin thông tin quy hoạch mới nhất năm 2023 hiện nay sẽ diễn ra thông qua 03 bước. Bước một bạn sẽ tiến hành nộp đơn xin thông tin quy hoạch đến Uỷ bản nhân dân cấp xã, bạn có thể nộp đơn trực tiếp hoặc thông qua đường bưu điện. Bước hai, phía cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành giải quyết hồ sơ cho bạn trong vòng 15 giờ kể từ thời điểm nhận đơn. Bước ba, phía cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành thông báo cho bạn đến nhận thông tin quy hoạch đất và bạn sẽ tiến hành đóng lệ phí và nhận kết quả được cung cấp.
Theo quy định tại Điều 12 Thông tư 34/2014/TT-BTNM quy định về trình tự, thủ tục cung cấp dữ liệu đất đai như sau:
“1. Việc nộp văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện theo một trong các phương thức sau:
a) Nộp trực tiếp tại cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai;
b) Gửi qua đường công văn, fax, bưu điện;
c) Gửi qua thư điện tử hoặc qua cổng thông tin đất đai.
2. Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai tiếp nhận, xử lý và thông báo nghĩa vụ tài chính (trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cung cấp dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân biết.
3. Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai theo yêu cầu.
4. Thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện theo quy định sau:
a) Trường hợp nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày; trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo;
b) Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và người có yêu cầu bằng hình thức hợp đồng.”
Hồ sơ xin cấp thông tin quy hoạch nhà đất
Điều 11. Khai thác dữ liệu thông qua phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác dữ liệu đất đai nộp phiếu yêu cầu hoặc gửi văn bản yêu cầu cho các cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai theo Mẫu số 01/PYC được ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Khi nhận được phiếu yêu cầu, văn bản yêu cầu hợp lệ của tổ chức, cá nhân, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện việc cung cấp dữ liệu cho tổ chức, cá nhân có yêu cầu khai thác dữ liệu. Trường hợp từ chối cung cấp dữ liệu thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
3. Việc khai thác dữ liệu thông qua phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu được thực hiện theo các quy định của pháp luật.
Cơ quan cung cấp thông tin quy hoạch sử dụng đất
Cơ quan cung cấp thông tin quy hoạch sử dụng đất hiện nay có 02 cơ quan. Xếp hạng cao nhất trong các cơ quan cung cấp thông tin quy hoạch sử dụng đất chính là Bộ Tài nguyên và Môi trường đóng vai trò là cơ quan đứng đầu của nhà nước về quản lý đất đai. Tiếp theo đó, cơ quan cung cấp thông tin quy hoạch sử dụng đất thứ hai tại Việt Nam chính là Trung tâm Dữ liệu và Thông tin đất đai thuộc Tổng cục Quản lý đất đai. Hai cơ quan này là hai cơ quan chủ yếu sẽ cung cấp thông tin quản lý đất đai cho các Uỷ ban nhân dân các cấp nắm thông tin để quản lý.
Theo quy định tại Điều 15 Thông tư 34/2014/TT-BTNM quy định về cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai như sau:
“1. Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai ở Trung ương là Trung tâm Dữ liệu và Thông tin đất đai thuộc Tổng cục Quản lý đất đai, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai ở địa phương là Văn phòng đăng ký đất đai.
Đối với địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, Văn phòng đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm cung cấp dữ liệu đất đai từ hồ sơ địa chính theo phân cấp quản lý hồ sơ địa chính.”
Mời bạn xem thêm
- Dịch vụ chỉnh sửa giấy khai sinh mới năm 2023
- Lừa đảo chuyển tiền qua Internet Banking có bị phạt tù?
- Luật hợp tác xã nông nghiệp quy định như thế nào?
Thông tin liên hệ LSX
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn đề nghị cung cấp thông tin quy hoạch sử dụng đất“. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ tư vấn pháp lý như Công chứng tại nhà Bắc Giang cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsu
Câu hỏi thường gặp
Phạm vi hoạt động tư vấn xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai bao gồm:
– Tư vấn xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai cấp huyện.
– Tư vấn xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai cấp tỉnh.
– Tư vấn xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia.
– Việc in, sao, vận chuyển, giao nhận, truyền dữ liệu, lưu giữ, bảo quản, cung cấp dữ liệu và các hoạt động khác có liên quan đến dữ liệu thuộc phạm vi bí mật nhà nước phải tuân theo quy định về bảo vệ bí mật nhà nước.
– Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan theo dõi, phát hiện những dữ liệu không an toàn bảo mật để kịp thời xử lý.
– Cán bộ, công chức, nhân viên thực hiện cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu đất đai được cấp quyền truy cập và cập nhật trong từng thành phần dữ liệu, bảo đảm việc quản lý chặt chẽ đối với quyền truy cập, cập nhật thông tin trong cơ sở dữ liệu đất đai.
– Danh mục tài liệu mật về đất đai thuộc danh mục tài liệu bí mật nhà nước được quy định tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường và Quyết định của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
– Phí và chi phí phải trả để được cung cấp dữ liệu đất đai bao gồm các khoản sau:
+ Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai;
+ Chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu;
+ Chi phí gửi tài liệu (nếu có).