Trong thời đại hiện nay, sự tranh chấp đất đai đã trở nên phổ biến và phức tạp hơn bao giờ hết. Điều này xuất phát từ sự gia tăng về nhu cầu sử dụng đất đai trong các lĩnh vực như đô thị hóa, công nghiệp, nông nghiệp và phát triển hạ tầng. Tranh chấp đất đai có thể xuất phát từ nhiều nguồn gốc khác nhau, bao gồm sự tranh giành quyền sở hữu, quyền sử dụng, hoặc không rõ ràng về ranh giới đất đai. Với tình hình này, việc sử dụng dữ liệu đất đai từ các cơ quan nhà nước quản lý đất đai trở nên vô cùng quan trọng. Lúc này nhiều người muốn xin trích lục bản đồ địa chính, vậy quy định về chi phí xin trích lục bản đồ địa chính năm 2023 là bao nhiêu?
Căn cứ pháp lý
Bản đồ địa chính là bản đồ như thế nào?
Trong bối cảnh đô thị hóa và phát triển kinh tế đang diễn ra với tốc độ nhanh chóng, sự tranh chấp đất đai đã trở thành một vấn đề nổi lên vô cùng quan trọng và phức tạp trong cuộc sống hiện nay. Điều này không chỉ xuất phát từ nhu cầu gia tăng về sử dụng đất đai mà còn từ những thách thức cấu trúc và quy hoạch không đồng nhất trong việc quản lý đất đai. Vậy khi muốn khai thác thông tin đất, cụ thể là xin thông tin về bản đồ địa chính sẽ thực hiện như thế nào?
Bản đồ địa chính, theo quy định của Khoản 4 Điều 3 của Luật Đất đai 2013, là một công cụ quan trọng trong việc thể hiện và quản lý thông tin liên quan đến thửa đất và các yếu tố địa lý tương quan. Được xây dựng và xác nhận bởi các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản đồ này thường được thực hiện dựa trên đơn vị hành chính cơ sở như xã, phường, và thị trấn.
Bản đồ địa chính có thể được tạo ra ở nhiều tỷ lệ khác nhau như 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000 để phục vụ các mục đích sử dụng khác nhau. Chúng thường được vẽ trên mặt phẳng chiếu hình và tuân theo múi chiếu 3 độ, sử dụng kinh tuyến trục dựa trên từng tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương. Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000, cùng với hệ độ cao quốc gia hiện hành, được áp dụng để đảm bảo tính nhất quán và độ chính xác cao trong các thông tin địa lý trên bản đồ này.
Bản đồ địa chính không chỉ là một công cụ hữu ích cho quản lý đất đai mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc xác định quyền sở hữu đất đai, quản lý tài sản đất đai, và phát triển kế hoạch quy hoạch đô thị và nông thôn.
Bản đồ địa chính có nội dung như thế nào?
Hồ sơ địa chính và bản đồ địa chính là những công cụ không thể thiếu trong việc giải quyết những tranh chấp liên quan đến đất đai. Được xem như bản tài liệu quan trọng của mỗi thửa đất, những tài liệu này là nguồn thông tin quan trọng về diện tích, ranh giới, quyền sử dụng và sở hữu. Chính vì sự chi tiết và minh bạch của hồ sơ địa chính và bản đồ địa chính mà chúng đóng vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu xung đột và tạo ra một cơ sở chắc chắn để xác định rõ ràng quyền lợi của các bên liên quan.
Theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT, các yếu tố nội dung chính thể hiện trên bản đồ địa chính gồm:
– Khung bản đồ;
– Điểm khống chế tọa độ, độ cao Quốc gia các hạng, điểm địa chính, điểm khống chế ảnh ngoại nghiệp, điểm khống chế đo vẽ có chôn mốc ổn định;
– Mốc địa giới hành chính, đường địa giới hành chính các cấp;
– Mốc giới quy hoạch; chi giới hành lang bảo vệ an toàn giao thông, thủy lợi, đê điều, hệ thống dẫn điện và các công trình công cộng khác có hành lang bảo vệ an toàn;
– Ranh giới thửa đất, loại đất, số thứ tự thửa đất, diện tích thửa đất;
– Nhà ở và công trình xây dựng khác: chi thể hiện trên bản đồ các công trình xây dựng chính phù hợp với mục đích sử dụng của thửa đất, trừ các công trình xây dựng tạm thời. Các công trình ngầm khi có yêu cầu thể hiện trên bản đồ địa chính phải được nêu cụ thể trong thiết kế kỹ thuật – dự toán công trình;
– Các đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất như đường giao thông, công trình thủy lợi, đê điều, sông, suối, kênh, rạch và các yếu tố chiếm đất khác theo tuyến;
– Địa vật, công trình có giá trị về lịch sử, văn hóa, xã hội và ý nghĩa định hướng cao;
– Dáng đất hoặc điểm ghi chú độ cao (khi có yêu cầu thể hiện phải được nêu cụ thể trong thiết kế kỹ thuật – dự toán công trình);
– Ghi chú thuyết minh.
Khi ghi chú các yếu tố nội dung bản đồ địa chính phải tuân theo các quy định về ký hiệu bản đồ địa chính quy định tại mục II và điểm 12 mục III của Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT.
Chi phí xin trích lục bản đồ địa chính năm 2023 là bao nhiêu?
Hồ sơ địa chính và bản đồ địa chính chính là những công cụ không thể thiếu trong việc giải quyết những tranh chấp này. Những tài liệu này cung cấp thông tin chi tiết về diện tích, ranh giới, quyền sử dụng và sở hữu của từng thửa đất. Chính sự minh bạch và đáng tin cậy của hồ sơ địa chính và bản đồ địa chính giúp giảm thiểu xung đột và xác định rõ ràng quyền lợi của các bên liên quan.
Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT quy định tổ chức hoặc cá nhân có yêu cầu trong việc cung cấp thông tin về đất đai phải trả phí trích lục bản đồ địa chính, trừ các trường hợp sau:
– Phạm vi yêu cầu cung cấp nằm trong cơ sở dữ liệu về đất đai hoặc các thông tin về giá đất, thủ tục hành chính, kế hoạch, quy hoạch hoặc văn bản pháp luật về đất đai.
– Mục đích yêu cầu cung cấp nhằm phục vụ cho quốc phòng, an ninh, yêu cầu trực tiếp của lãnh đạo Đảng và Nhà nước, tình trạng khẩn cấp.
– Đáp ứng mục đích thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai của cơ quan có thẩm quyền (Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cơ quan tài nguyên và môi trường ở địa phương, Ủy ban nhân dân các cấp).
Như vậy, trong trường hợp cá nhân, tổ chức có yêu cầu cấp trích lục bản đồ địa chính không thuộc các trường hợp nêu trên phải trả các khoản phí và chi phí quy định tại Điều 16 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT như sau:
– Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
– Chi phí in ấn, sao chụp.
– Chi phí gửi tài liệu (nếu có).
Theo quy định tại Thông tư 250/2016/TT-BTC quy định các phí và chi phí này sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.
Khuyến nghị
Luật sư X là đơn vị pháp lý đáng tin cậy, những năm qua luôn nhận được sự tin tưởng tuyệt đối của quý khách hàng. Với vấn đề Chi phí xin trích lục bản đồ địa chính chúng tôi cung cấp dịch vụ trích lục bản đồ địa chính Công ty Luật sư X luôn hỗ trợ mọi thắc mắc, loại bỏ các rủi ro pháp lý cho quý khách hàng.
Thông tin liên hệ:
Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Chi phí xin trích lục bản đồ địa chính năm 2023 là bao nhiêu?” Ngoài ra, chúng tôi có cung cấp dịch vụ pháp lý khác liên quan đến thủ tục đất trồng cây lâu năm chuyển sang thổ cư. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Mời bạn xem thêm
Căn cứ: Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
Mức thu phí (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ tài liệu)
– Tổ chức: 300.000 đồng/hồ sơ/lần.
– Hộ gia đình, cá nhân: 150.000 đồng/hồ sơ/lần.
Căn cứ: Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND
– Đối tượng miễn, giảm nộp phí: Không.
– Mức thu:
+ Khai thác, sử dụng hồ sơ tài liệu đất đai: 300.000đồng/hồ sơ/lần.
+ Khai thác tài liệu bản đồ quy hoạch sử dụng đất, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ chuyên đề, bản đồ địa chính:
. Dạng bản đồ giấy in plotter: 150.000 đồng/lần/tờ A1.
. Bản đồ địa chính dạng số:
Bản đồ nền: 150.000 đồng/lần/mảnh.
Nếu khai thác bổ sung các lớp thông tin thì mức thu cho mỗi lớp thông tin là 100.000 đồng/lớp, tổng thu tất cả các lớp thông tin và bản đồ nền không vượt quá 760.000 đồng.
Các mức thu trên không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ tài liệu.
Đối tượng được miễn: Hộ nghèo; các đơn vị quản lý nhà nước; các tổ chức khác theo quy định của pháp luật có nhu cầu khai thác, sử dụng tài liệu đất đai.