Bất kể những hình thức kinh doanh nào cũng cần phải đăng ký giấy phép hiện nay trong cả quá trình hoạt động đều có nghĩa vụ phải nộp thuế. Những cơ quan thuế sẽ cần phải quản lý việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế qua mã số thuế. Kinh doanh dưới mọi hình thức hộ kinh doanh cá thể buộc phải đăng ký cấp cho mã số thuế để kê khai vào nộp thuế khoán. Với mong muốn giúp cho chủ doanh nghiệp hiểu rõ quy định về đăng ký mã số thuế, Luật sư X chúng tôi cũng sẽ tư vấn quy định về kê khai mã số thuế cho hộ kinh doanh. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư X để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Kê khai mở mã số thuế cho hộ kinh doanh” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 105/2020/TT-BTC
- Thông tư 40/2021/TT-BTC
Khái niệm về mã số thuế cho hộ kinh doanh
Khái niệm về hộ kinh doanh
Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập hộ kinh doanh và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh. (Điều 79 Nghị định 01/2021 NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp).
Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.
Như vậy hộ kinh doanh có thể do hai đối tượng thành lập là cá nhân hoặc thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập.
Khái niệm về mã số thuế
Mã số thuế là một mã số được cơ quan quản lý thuế cấp cho những cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp phải tiến hành nghĩa vụ nộp thuế nhà nước theo đúng quy định của Luật quản lý thuế hiện hành.
Mã số thuế thể hiện dưới dạng một dãy các ký tự, trong đó có thể bao gồm: Số, chữ cái hay là ký tự kết hợp với nhau.
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 105/2020/TT–BTC quy định: “mã số thuế là mã số doanh nghiệp, mã số hợp tác xã, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, hợp tác xã được cấp theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã.”
Theo quy định của Luật quản lý thuế, cá nhân được cấp duy nhất một mã số thuế; mã số thuế cấp cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là mã số thuế cấp cho cá nhân người đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
Mã số thuế của hộ kinh doanh trùng với mã số thuế của chính cá nhân đăng ký thành lập hoặc cá nhân đại diện trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập.
Về thời điểm đăng ký thuế của hộ kinh doanh cá thể, theo Điều 33 Luật quản lý thuế 2019, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc bắt đầu thực hiện hoạt động kinh doanh (đối với trường hợp không phải đăng ký kinh doanh), hộ kinh doanh phải thực hiện thủ tục đăng ký với cơ quan thuế để được cấp mã số thuế.
Nguyên tắc tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
Nguyên tắc tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được quy định tại Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC như sau:
– Nguyên tắc tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về thuế GTGT, thuế TNCN và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.
Thời điểm hộ kinh doanh phải đăng ký mã số thuế
Quy trình kinh doanh theo diện hộ kinh doanh cá thể yêu cầu chủ hộ thực hiện theo các Bước sau:
Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Xin cấp mã số thuế của hộ kinh doanh và ấn định mức thuế khoán cần nộp
Nộp thuế.
Như vậy bước đăng ký cấp mã số thuế sẽ xác lập số thuế phải nộp của mỗi hộ kinh doanh, vì thế một số chủ hộ muốn không đăng ký hoặc chậm đăng ký với nhiều lý do khác nhau.
Bởi theo quy định hiện hành về thời hạn đăng ký thuế sẽ như sau:
Các đơn vị, tổ chức thực hiện đăng ký thuế trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày hộ kinh doanh được cấp Giấy phép đăng ký hộ kinh doanh nếu không có thể bị xử phạt. Mức xử phạt hộ kinh doanh không đăng ký mã số thuế sau khi được cấp Giấy phép hoạt động như sau:
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ đăng ký thuế hoặc thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ.
2. Phạt tiền 700.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 400.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 1.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ đăng ký thuế hoặc thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày (trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này).
3. Phạt tiền 1.400.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 800.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nộp hồ sơ đăng ký thuế hoặc thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế quá thời hạn quy định trên 30 ngày.
b) Không thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế.
c) Không nộp hồ sơ đăng ký thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.
Kê khai mở mã số thuế cho hộ kinh doanh
Hồ sơ kê khai thuế cho hộ kinh doanh
– Giấy tờ cần: Đăng ký hoạt động, căn cước công dân chủ hộ.
– Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC).
– Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (theo mẫu số 01-2/BK-HĐKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC).
Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai nếu có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải nộp Phụ lục Bảng kê nêu trên.
Thủ tục đăng ký mã số thuế cho hộ kinh doanh
Bước 1: Hộ kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại chi cục thuế nơi đặt trụ sở kinh doanh
Bước 2: Lên cơ quan thuế (gặp đội thuế liên phường) kê tờ khai mở mã số thuế + kê khai thông tin hoạt động của hộ kinh doanh (trường hợp chủ hộ k lên được có thể ủy quyền). Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ đăng ký thuế đầy đủ theo quy định. Trong 5-10 ngày làm việc có kết quả mã số thuế
Bước 3: Nhận giấy chứng nhận đăng ký thuế tại chi cục thuế
Dịch vụ kê khai mã số thuế cho hộ kinh doanh của Luật sư X
Nếu bạn cần được tư vấn chi tiết hơn về kê khai mã số thuế cho hộ kinh doanh thì hãy liên hệ đến Luật sư X để được tư vấn chi tiết hơn. Hoặc khách hàng có thể sử dụng dịch vụ kế toán trọn gói của để nhận được nhiều lợi ích như:
Tiết kiệm được chi phí
– Không phải quản lý bộ máy kế toán. Không phát sinh các khoản chi phí bao hiểm y tê khen thưởng và trợ cấp cho người lao động.
– Không phát sinh chi phí tuyển dụng và đào tạo kế toán viên.
– Không phát sinh các khoản chi phí ban đầu như: phần mềm kế toán, bàn ghế cho kế toán viên, máy in, máy vi tính, văn phòng phẩm, điện, nước, chi phí đi lại…
Sổ sách đảm bảo, an toàn, đúng luật:
– Sổ sách kế toán luôn gọn gàng, suôn sẻ và dễ theo dõi. Vì chúng tôi làm việc toàn bộ trên phần mềm kế toán chuyên nghiệp và cách thức ghi chép sổ sách được thống nhất ngay từ đầu.
– Số liệu kế toán được xử lý kịp thời, chính xác, đảm bảo lợi ích cao nhất
– Được kịp thời cập nhật các thông tư, nghị định, luật thuế mới nhất.
– Chi phí thấp có tính cạnh tranh cao. Tùy vào từng loại hình và khối lượng công việc cần làm. Nên sau khi khảo sát hồ sơ thì Luật sư X sẽ gửi danh mục công việc cần thực hiện cụ thể và báo giá đến quý khách hàng.
– Với 1 đội ngũ nhân viên là những kế toán trưởng, kế toán tổng hợp đã có nhiều năm kinh nghiệm thực tế chắc chắn sẽ làm hài lòng quý khác.
Mời các bạn xem thêm bài viết
- Phương thức xử lý hóa đơn điện tử sai tên công ty và mã số thuế
- Mẫu thay đổi thông tin mã số thuế cá nhân thế nào?
- Cách đăng ký mã số thuế cá nhân hiện nay thế nào?
Thông tin liên hệ
Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Kê khai mở mã số thuế cho hộ kinh doanh” hoặc các dịch vụ khác liên quan. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833.102.102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ theo Điểm e Khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019, mã số thuế được cấp cho hộ gia đình, hộ kinh doanh hay cá nhân kinh doanh là mã số thuế cấp cho người đại diện hộ kinh doanh theo quy định.
Hộ kinh doanh hoạt động sản xuất, kinh doanh là đối tượng thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế. Hộ kinh doanh sử dụng mã số thuế để kê khai và nộp thuế cho hoạt động kinh doanh và ngược lại.
Như vậy, hộ kinh doanh cá thể phải thực hiện đăng ký mã số thuế và là đối tượng “bắt buộc” thực hiện nghĩa vụ đóng thuế theo quy định của pháp luật.
Bên cạnh đó, theo quy định tại Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC, hộ kinh doanh có doanh thu trong năm dương lịch dưới 100 triệu thì không phải nộp thuế GTGT, thuế TNCN được xác định cho người đại diện. Hộ kinh doanh có trách nhiệm kê khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp thuế đúng hạn. Và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và mức độ trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
Nhiều người không có nhu cầu kinh doanh theo hình thức hộ kinh doanh cá thể nhưng vẫn phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép đăng ký hộ kinh doanh cá thể ví dụ: Đăng ký Shop online trên sàn thương mại yêu cầu người đăng ký phải có giấy phép hộ kinh doanh cá thể,… Vì thế chủ hộ kinh doanh không có nhu cầu đăng ký mã số thuế. Tuy vậy đây lại là thủ tục bắt buộc đối với mỗi hộ kinh doanh cá thể.