Giấy khai sinh là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sau khi làm thủ tục đăng ký khai sinh. Nội dung giấy khai sinh có các thông tin cơ bản về nhân thân theo quy định. Là giấy tờ có giá trị pháp lý chứng minh sự hiện diện hợp pháp của một người trên thực tế. Tuy nhiên, có nhiều trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch hoặc người lưu trữ hồ sơ khai sinh có sai sót dẫn đến phải sửa một số nội dung của giấy khai sinh. Các thông tin trên Giấy khai sinh như họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, tên cha mẹ… có sự thay đổi do điều chỉnh hoặc sai sót trong Sổ đăng ký khai sinh. Trong bài viết này, Luật sư X sẽ hướng dẫn các bạn thủ tục cải chính giấy khai sinh và cung cấp mẫu cải chính giấy khai sinh. Mời bạn tham khảo nhé
Quy định pháp luật về cải chính giấy khai sinh
Cải chính giấy khai sinh có thể hiểu là việc chỉnh sửa các thông tin của cá nhân trong giấy khai sinh, việc cải chính được thực hiện khi có đủ căn cứ xác định có sai sót do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch hoặc do lỗi của người yêu cầu đăng ký khai sinh, khi đó cơ quan có thẩm quyền sẽ đính chính giấy khai sinh và ban hành quyết định cải chính.
Thẩm quyền cải chính giấy khai sinh là cơ quan đăng ký hộ tịch được quy định tại Điều 7 Luật Hộ tịch năm 2014 như sau:
1. Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký hộ tịch trong các trường hợp sau:
a) Đăng ký sự kiện hộ tịch quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 3 của Luật này cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước;
b) Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung thông tin hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước;
c) Thực hiện các việc hộ tịch theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 3 của Luật này;
d) Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thường trú tại khu vực biên giới, còn người kia là công dân của nước láng giềng thường trú tại khu vực biên giới Việt Nam; kết hôn, nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng thường trú ở khu vực biên giới Việt Nam; khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định lâu dài tại khu vực biên giới Việt Nam.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện đăng ký hộ tịch trong các trường hợp sau, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này:
a) Đăng ký sự kiện hộ tịch quy định tại khoản 1 Điều 3 của Luật này có yếu tố nước ngoài;
b) Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc;
c) Thực hiện các việc hộ tịch theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của Luật này.
Thủ tục cải chính giấy khai sinh
Thủ tục cải chính giấy khai sinh được thực hiện theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn có liên quan. Thủ tục được thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ cải chính giấy khai sinh
– Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại theo mẫu hiện hành.
– Chứng minh thư nhân dân/ căn cước công dân của người yêu cầu cải chính.
– Bản chính giấy khai sinh của người yêu cầu cải chính.
– Giấy tờ, tài liệu có liên quan chứng minh cho yêu cầu cải chính.
Bước 2: Nộp hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Đối với cá nhân cư trú ở trong nước:
Người dưới 14 tuổi, hồ sơ được nộp trực tiếp tại ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký khai sinh.
Người từ đủ 14 tuổi trở lên, hồ sơ yêu cầu cải chính hộ tịch được nộp tại ủy ban nhân dân cấp huyện trước đó đăng ký khai sinh.
Bước 3: Giải quyết thủ tục
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy yêu cầu cải chính có cơ sở và phù hợp với quy định của pháp luật thì trong vòng 03 ngày làm việc, công chức tư pháp – hộ tịch phải tiến hành ghi vào sổ hộ tịch và ghi nội dung cải chính vào giấy khai sinh cho người có yêu cầu
Mẫu cải chính giấy khai sinh mới năm 2023
Cải chính giấy khai sinh là một thủ tục hành chính trong lĩnh vực quốc tịch và Bộ Tư pháp sẽ có quy định, hướng dẫn cụ thể. Hiện nay, để cải chính giấy khai sinh, người đăng ký cần đến cơ quan nhà nước và điền vào mẫu đơn xin cải chính quốc tịch. Đối với mẫu tờ khai này được công bố tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP quy định chi tiết Luật Căn cước công dân và Nghị định số 123/NĐ-CP ngày 15/11/2020 của Chính phủ hướng dẫn thi hành các điều khoản Các điều khoản và biện pháp thi hành chi tiết Luật căn cước công dân do chính phủ ban hành năm 2015 như sau:
Hướng dẫn điền mẫu đơn cải chính khai sinh:
(1) Kính gửi cơ quan nơi đăng ký khai sinh
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế.
(4) Ghi rõ nội dung loại việc đề nghị đăng ký.
Ví dụ: Thay đổi họ, tên/cải chính phần khai về chữ đệm của người mẹ/xác định lại dân tộc/bổ sung phần khai về năm sinh của người cha.
(5) Ghi rõ loại việc hộ tịch đã đăng ký trước đây có liên quan.
Ví dụ: Đã đăng ký khai sinh tại UBND xã … huyện … tỉnh………. ngày …, số … quyển số ….
(6) Ghi rõ nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung thông hộ tịch, xác định lại dân tộc
(7) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
Khuyến nghị
Khi đối diện các vướng mắc có nguy cơ thiệt hại về tài sản, tinh thần hiện hữu trước mắt, quý khách hàng hãy liên hệ ngay với Luật sư X để chúng tôi kịp thời đưa ra các biện pháp phù hợp, giúp quý khách giải quyết vấn đề thuận lợi.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Mẫu cải chính giấy khai sinh mới năm 2023”. Hy vọng rằng những đối tượng thuộc diện được thuê mua nhà ở xã hội sẽ thực hiện việc thuê mua dễ dàng khi Luật sư X cung cấp dịch vụ tư vấn qua bài viết này. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý như điều kiện hoãn nghĩa vụ quân sự cần được giải đáp thì hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Có thể bạn quan tâm
- Cải chính giấy khai sinh cần giấy tờ gì theo quy định 2023
- Trẻ em có cần hộ chiếu khi đi nước ngoài không?
- Giấy khai sinh có ghi thông tin người đỡ đầu không?
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP người dân có thể đăng ký lại khai sinh trong trường hợp đã đăng ký khai sinh trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất. Tuy nhiên, trên thực tế, trường hợp cả Sổ hộ tịch và các giấy tờ liên quan lưu giữ tại cơ quan đăng ký hộ tịch đều bị mất là rất hiếm khi xảy ra.
Về điều kiện thay đổi, cải chính hộ tịch theo khoản 2 Điều 7 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định thì:
Việc thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 của Luật Hộ tịch phải có sự đồng ý của cha, mẹ người đó và được thể hiện rõ trong Tờ khai; đối với người từ đủ 9 tuổi trở lên thi còn phải có sự đồng ý của người đó.
Cải chính hộ tịch theo quy định của Luật Hộ tịch là việc chỉnh sửa thông tin cá nhân trong Sổ hộ tịch hoặc trong bản chính giấy tờ hộ tịch và chỉ được thực hiện khi có đủ căn cứ để xác định có sai sót do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký hộ tịch.
Như vậy, nếu trước đây giấy khai sinh bị đăng ký sai ngày sinh (xác định theo ngày sinh trên giấy chứng sinh hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế) thì có thể chứng minh bị đăng ký sai ngày sinh và yêu cầu điều chỉnh. Còn nếu trước đây đã đăng ký đúng nhưng muốn điều chỉnh thì sẽ không được giải quyết.