Có thể khi thực hiện làm giấy khai sinh thì có một số sai sót xảy ra, do đó mà hiện nay có nhiều người có nhu cầu chỉnh sửa thông tin bị sai trên giấy khai sinh. Để được chỉnh sửa thông tin sai sót trên giấy khai sinh thì người có yêu cầu cần nộp đơn xin chỉnh sửa giấy khai sinh lên cơ quan có thẩm quyền để giải quyết. Nếu bạn đang chưa biết viết đơn xin chỉnh sửa giấy khai sinh, hãy tải xuống mẫu đơn xin chỉnh sửa giấy khai sinh và hướng dẫn viết tại bài viết này của Luật sư X nhé.
Căn cứ pháp lý
- Nghị định 123/2015/NĐ-CP
- Luật Hộ tịch 2014
Có thể xin chỉnh sửa giấy khai sinh không?
Chỉnh sửa giấy khai sinh hay còn được hiểu là cải chính giấy khai sinh khi một số thông tin trên giấy khai sinh bị nhầm lẫn, sai sót. Tại Điều 7 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về việc cải chính Giấy khai sinh cụ thể như sau:
“Điều 7. Điều kiện thay đổi, cải chính hộ tịch
1. Việc thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 của Luật Hộ tịch phải có sự đồng ý của cha, mẹ người đó và được thể hiện rõ trong Tờ khai; đối với người từ đủ 9 tuổi trở lên thi còn phải có sự đồng ý của người đó.
2. Cải chính hộ tịch theo quy định của Luật Hộ tịch là việc chỉnh sửa thông tin cá nhân trong Sổ hộ tịch hoặc trong bản chính giấy tờ hộ tịch và chỉ được thực hiện khi có đủ căn cứ để xác định có sai sót do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký hộ tịch”
Như vậy, nếu Giấy khai sinh khi có lỗi sai thì sẽ không được làm lại mà phải thực hiện thủ tục cải chính Giấy khai sinh
Về điều kiện để cải chính Giấy khai sinh thì tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 7. Điều kiện thay đổi, cải chính hộ tịch
2. Cải chính hộ tịch theo quy định của Luật Hộ tịch là việc chỉnh sửa thông tin cá nhân trong Sổ hộ tịch hoặc trong bản chính giấy tờ hộ tịch và chỉ được thực hiện khi có đủ căn cứ để xác định có sai sót do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký hộ tịch.“
Theo đó, trường hợp thông tin trên giấy khai sinh không sai nhưng vẫn muốn thay đổi thì không được chỉnh sửa.
Thẩm quyền chỉnh sửa giấy khai sinh
Theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 7 Luật Hộ tịch 2014 về thẩm quyền cải chính, chỉnh sửa thông tin trong Giấy khai sinh như sau:
“1. Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký hộ tịch trong các trường hợp sau:
…b) Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung thông tin hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện đăng ký hộ tịch trong các trường hợp sau, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này:
…b) Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc.“
Theo quy định trên, thẩm quyền cải chính thông tin trong Giấy khai sinh như sau:
– UBND cấp xã: Cải chính thông tin trong Giấy khai sinh cho người chưa đủ 14 tuổi.
– UBND cấp huyện: Cải chính thông tin trong Giấy khai sinh cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước.
Thủ tục chỉnh sửa giấy khai sinh
Hồ sơ cải chính Giấy khai sinh, bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại hộ tịch theo mẫu.
+ CMND/CCD của người yêu cầu cải chính.
+ Bản chính Giấy khai sinh của người yêu cầu cải chính.
+ Giấy tờ, tài liệu có liên quan có thể chứng minh cho yêu cầu cải chính.
Trình tự, thủ tục cải chính, chỉnh sửa Giấy khai sinh
Bước 01: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền cải chính Giấy khai sinh
Bước 02: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy yêu cầu cải chính có cơ sở và phù hợp với quy định pháp luật thì trong vòng 03 ngày làm việc, công chức tư pháp – hộ tịch phải tiến hành ghi vào sổ hộ tịch và ghi nội dung cải chính, chỉnh sửa vào Giấy khai sinh cho người có yêu cầu.
Tải xuống mẫu đơn xin chỉnh sửa giấy khai sinh
Hướng dẫn viết mẫu đơn xin chỉnh sửa giấy khai sinh
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế.
(4) Ghi rõ nội dung loại việc đề nghị đăng ký.
Ví dụ: Thay đổi họ, tên/cải chính phần khai về chữ đệm của người mẹ/xác định lại dân tộc/bổ sung phần khai về năm sinh của người cha.
(5) Ghi rõ loại việc hộ tịch đã đăng ký trước đây có liên quan.
Ví dụ: Đã đăng ký khai sinh tại UBND xã … huyện … thành phố Hà Nội ngày …, số … quyển số ….
(6) Ghi rõ nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung thông hộ tịch, xác định lại dân tộc
Ví dụ: – Được thay đổi họ từ Nguyễn Văn A thành Trần Văn B
– Được cải chính năm sinh từ 1990 thành 1991
(7) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
Khuyến nghị
Đội ngũ luật sư, luật gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp dịch vụ pháp lý. Luật sư X với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Tải xuống mẫu đơn xin chỉnh sửa giấy khai sinh 2023“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như mẫu đơn yêu cầu thuận tình ly hôn. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Hộ tịch 2014, nếu thấy việc thay đổi, cải chính hộ tịch là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan, công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.
– Trường hợp thay đổi, cải chính hộ tịch liên quan đến Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn.
– Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.
Căn cứ Điều 22 Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư 21/2019/TT-BGDĐT quy định về trường hợp được phép chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ như sau:
“Điều 22. Các trường hợp chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ
Người được cấp văn bằng, chứng chỉ có quyền yêu cầu chỉnh sửa nội dung ghi trên văn bằng, chứng chỉ trong các trường hợp sau:
1. Được cơ quan có thẩm quyền quyết định thay đổi hoặc cải chính hộ tịch;
2. Được xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính;
3. Được bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch;
4. Được đăng ký khai sinh quá hạn, đăng ký lại việc sinh.”
Theo đó, nếu đã làm thủ tục thay đổi, chỉnh sửa tên trên giấy khai sinh của mình thì thuộc trường hợp được đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng.