Hiện nay, với xu thế nền kinh tế hội nhập, việc giao thương giữa các quốc gia ngày càng trở nên dễ dàng hơn bao giờ. Bên cạnh đó việc người Việt Nam sang nước ngoài làm việc hay người nước ngoài sang Việt Nam làm việc đã không còn là chuyện hiếm gặp. Vậy khi thực hiện giao kết hợp đồng thuế người nước ngoài làm việc sẽ cần lưu ý những điều gì? Điều kiện để người sử dụng lao động được ký hợp đồng lao động với người nước ngoài là gi? Bạn đọc hãy tham khảo nội dung bài viết Mẫu hợp đồng thuê người nước ngoài làm việc mới năm 2023 dưới đây của Luật sư X để nắm được quy định pháp luật về vấn đề này nhé!
Căn cứ pháp lý
Hợp đồng lao động với người nước ngoài là gì?
Hợp đồng lao động là văn bản thỏa thuận giữa người lao động nước ngoài và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, trong đó quy định về điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Hợp đồng lao động được ký kết theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, phù hợp với các quy định của pháp luật lao động. Trong thời gian thực hiện hợp đồng lao động, các bên ký kết có thể thỏa thuận sửa đổi nội dung của hợp đồng lao động. Trong trường hợp có sự thay đổi của một trong những nội dung chủ yếu về điều kiện lao động thì người lao động có quyền ký hợp đồng lao động mới.
Như vậy, hợp đồng lao động với người nước ngoài là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa người sử dụng lao động với người lao động nước ngoài về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Nội dung hợp đồng hợp đồng thuê người nước ngoài làm việc gồm những gì?
Lao động nước ngoài có thể hiểu đơn giản là công dân của một nước làm việc tại một nước khác, tuân thủ theo quy định pháp luật lao động của nước đó. Pháp luật lao động hiện hành có quy định về nội dung hợp đồng hợp đồng thuê người nước ngoài làm việc như sau:
Theo quy định tại Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
– Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
- Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
- Công việc và địa điểm làm việc;
- Thời hạn của hợp đồng lao động;
- Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
- Chế độ nâng bậc, nâng lương;
- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
- Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
– Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm.
– Đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, thời tiết.
Điều kiện để người sử dụng lao động được ký hợp đồng lao động với người nước ngoài
Việc giao kết hợp đồng lao động với người nước ngoài có tính chất đặc thù hơn so với việc giao kết hợp đồng lao động với người lao động Việt Nam, do đó, để giao kết hợp đồng lao động với người nước ngoài, cả người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài đều phải đảm bảo đáp ứng được những điều kiện nhất định theo quy định của pháp luật, cụ thể:
Điều kiện đối với người sử dụng lao động
Người sử dụng lao động khi tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 152 Bộ luật lao động 2019, cụ thể các điều kiện bao gồm:
- Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu chỉ được tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm vị trí công việc quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh.
- Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân trước khi tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Nhà thầu trước khi tuyển và sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải kê khai cụ thể các vị trí công việc, trình độ chuyên môn, kỹ thuật, kinh nghiệm làm việc, thời gian làm việc cần sử dụng lao động nước ngoài để thực hiện gói thầu và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều kiện đối với người lao động nước ngoài
Căn cứ quy định tại điều 151 Bộ luật lao động 2019, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện gồm:
- Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
- Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ những trường hợp không thuộc diện phải cấp giấy phép theo quy định của pháp luật.
Trong đó, thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.
Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
Mẫu hợp đồng thuê người nước ngoài làm việc mới năm 2023
Hướng dẫn soạn thảo Mẫu hợp đồng thuê người nước ngoài làm việc
Thông thường mẫu hợp đồng lao động sẽ có các thông tin cơ bản như trên tuy nhiên người soạn hợp đồng lao động cần chú ý các thông tin sau khi biên soạn hợp đồng:
(1) Thời hạn hợp đồng:
– Trường hợp giao kết HĐLĐ xác định thời hạn: Ghi thời hạn không quá 36 tháng (ví dụ: 12 tháng, 24 tháng, 36 tháng,…)
– Trường hợp giao kết HĐLĐ không xác định thời hạn: Ghi “Không xác định thời hạn”.
(2), (3): Căn cứ chế độ làm việc thực tế tại công ty, công ty xác định thời giờ làm việc, ngày nghỉ hàng tuần cho phù hợp.
(4) Công ty và người lao động có thể thỏa thuận về các nội dung khác như:
– Về bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ: Trường hợp người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì công ty có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm (có thể quy định tại một điều riêng trong hợp đồng).
– Phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, thời tiết: Đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của HĐLĐ và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, thời tiết.
Khuyến nghị
Luật sư X là đơn vị pháp lý đáng tin cậy, những năm qua luôn nhận được sự tin tưởng tuyệt đối của quý khách hàng. Với vấn đề Mẫu hợp đồng thuê người nước ngoài làm việc chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn luật lao động Công ty Luật sư X luôn hỗ trợ mọi thắc mắc, loại bỏ các rủi ro pháp lý cho quý khách hàng.
Thông tin liên hệ:
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu hợp đồng thuê người nước ngoài làm việc mới năm 2023“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như tư vấn pháp lý về chi phí hợp thửa đất. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Kiểm tra trích lục đất năm 2022 như thế nào?
- Hướng dẫn cách xem bản đồ địa chính online nhanh chóng năm 2022
- Thủ tục xóa thế chấp sổ đỏ tại ngân hàng ở Việt Nam năm 2022
Câu hỏi thường gặp:
– Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản; và được làm thành 02 bản; người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản; trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
– Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.
– Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng; trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật Lao động
– Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực.
– Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật; thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội.
Ngoài ra theo quy định của BLDS thì hợp đồng còn phải tuân theo:
– Mọi cá nhân, pháp nhân đều bình đẳng; không được lấy bất kỳ lý do nào để phân biệt đối xử; được pháp luật bảo hộ như nhau về các quyền nhân thân và tài sản.
– Cá nhân, pháp nhân xác lập, thực hiện; chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của mình trên cơ sở tự do; tự nguyện cam kết, thỏa thuận. Mọi cam kết, thỏa thuận không vi phạm điều cấm của luật; không trái đạo đức xã hội có hiệu lực thực hiện đối với các bên; và phải được chủ thể khác tôn trọng.
– Cá nhân, pháp nhân phải xác lập, thực hiện; chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của mình một cách thiện chí, trung thực.
– Việc xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền; nghĩa vụ dân sự không được xâm phạm đến lợi ích quốc gia; dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
– Cá nhân; pháp nhân phải tự chịu trách nhiệm về việc không thực hiện; hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ dân sự
Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 143/2018/NĐ-CP quy định về đối tượng áp dụng, theo đó người lao động nước ngoài phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và có hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 01 năm trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam.