Tất cả công dân chúng ta đều có những thời điểm trong cuộc đời cần phải có giấy chứng minh tình trạng độc thân của mình. Có thể mọi người đang chuẩn bị đăng ký kết hôn, xin visa cư trú nước ngoài, vay ngân hàng, đăng ký quyền sở hữu tài sản hay chỉ đơn giản là muốn cập nhật thông tin cá nhân của mình. Giấy xác định tình trạng hôn nhân là văn bản do cơ quan có thẩm quyền như là Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, nơi người yêu cầu thường trú cấp. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư X để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Xin giấy chứng nhận độc thân ở đâu” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.
Căn cứ pháp lý
Mục đích của giấy chứng nhận độc thân
Trên thực tế, giấy xác nhận độc thân (mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân) được sử dụng trong rất nhiều các thủ tục hành chính. Cụ thể một số trường hợp sử dụng mẫu giấy như:
- Làm thủ tục đăng ký kết hôn (theo quy định tại Khoản 2, Điều 2, Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân).
- Sử dụng trong hoạt động mua, bán chuyển nhượng đất đai (theo quy định tại Khoản 1, Điều 33, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về tài sản chung của vợ chồng).
- Làm hồ sơ vay vốn ngân hàng trong một vài trường hợp theo quy định của ngân hàng.
- Làm hồ sơ xin việc tại một số đơn vị, doanh nghiệp
Tình trạng độc thân hay đã lập gia đình ảnh hưởng rất nhiều đến quyền lợi nghĩa vụ của công dân. Do đó một số các thủ tục hành chính yêu cầu công dân phải xác nhận tình trạng độc thân để được xử lý các hồ sơ theo đúng quy định của Pháp luật. Bên cạnh đó nhiều cơ sở hoặc tổ chức tư nhân, cũng bắt buộc có giấy xác nhận độc thân khi nộp hồ sơ xin việc.
Trình tự thực hiện đăng ký xác nhận tình trạng hôn nhân
Đầu tiên, bạn nộp hồ sơ tại UBND cấp phường, xã nơi cư trú
Sau khi xử lý hồ sơ, xác minh tình trạng hôn nhân và làm thủ tục cấp giấy xác nhận trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của bạn. Nếu bạn có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch UBND ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho bạn.
– Nếu người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị UBND cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, UBND cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho UBND cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.
– Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, UBND cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu.
– Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng (quá 6 tháng) thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.
Xin giấy chứng nhận độc thân ở đâu?
Thẩm quyền cấp giấy xác nhận độc thân như sau:
– Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
– Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Quy định trên cũng được áp dụng để cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.
Mức phí để có xác nhận độc thân
Lệ phí cấp giấy xác nhận độc thân được quy định tại Điều 5 Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính. Theo đó, người nào xin xác nhận độc thân sẽ phải nộp phí theo quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
Chỉ có một số trường hợp sau đây sẽ được miễn lệ phí: Người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật…
Giá trị sử dụng và thời hạn của Giấy xác nhận độc thân
Đề nghị cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhận thì phải kèm theo mục đích xin xác nhận và chỉ được sử dụng đúng mục đích đó. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sẽ không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.
Có nhiều người nghĩ rằng chỉ cần xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân một lần và có giá trị sử dụng mãi mãi. Tuy nhiên, căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 thì giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chỉ có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp. Nên khi có công việc cần xin giấy chứng nhận độc thân thì cần lưu ý về thời hạn để tránh mất thời gian nhé.
Khuyến nghị
Đội ngũ luật sư, luật gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp dịch vụ pháp lý, Luật sư X với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP.
Mời các bạn xem thêm bài viết
- Thủ tục xin công hàm độc thân
- Có được nhờ người làm giấy chứng nhận độc thân không 2023?
- Theo quy định 2023 thì xin giấy xác nhận độc thân cần những gì?
Thông tin liên hệ
Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Xin giấy chứng nhận độc thân ở đâu” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là mẫu đơn nghỉ việc. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833.102.102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Bước 1: Người cần xác nhận độc thân nộp tờ khai theo mẫu quy định tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
Bước 2: Người tiếp nhận có trách nghiệm kiểm tra, đối chiếu toàn bộ thông tin trong hồ sơ, tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ do người đó xuất trình.
Bước 3:
Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận có ghi rõ ngày, giờ trả kết quả;
Nếu hồ sơ chưa hoàn thiện, người tiếp nhận hồ sơ cần hướng dẫn ngay để người nộp bổ sung theo luật định;
Nếu không thể hoàn thiện ngay, người tiếp nhận hồ sơ cần soạn văn bản hướng dẫn có nêu rõ các loại giấy tờ, nội dung còn thiếu và ký, ghi rõ họ tên của người tiếp nhận.
Bước 4: Sau khi hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch cần xác minh tình trạng hôn nhân của người yêu cầu.
Bước 5:
Đối với người từng đăng ký nhiều nơi thường trú phải có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình.
Nếu người đó không chứng minh được, công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã – nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành xác minh tình trạng hôn nhân của người đó.
Bước 6: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận độc thân cho người có yêu cầu.
Người có yêu cầu cấp trực tiếp thực hiện; hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện yêu cầu cấp Giấy xác nhận.
Hồ sơ đăng ký hộ tịch có thể được nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Trường hợp muốn nhận kết quả qua đường bưu điện; người nộp hồ sơ phải chuẩn bị sẵn bì thư ghi địa chỉ; tem hoặc cước phí gửi bảo đảm trở lại.