Khi thực hiện đăng kiểm xe ô tô, chủ xe sẽ phải nộp một khoản phí đăng kiểm. Chi phí đăng kiểm xe ô tô đã được pháp luật quy định cụ thể. Có thể nhiều người hiện nay chưa nắm được tổng chi phí đăng kiểm xe ô tô hết bao nhiêu và bao gồm những chi phí gì? Chủ xe ô tô cần nắm được quy định mới nhất về chi phí đăng kiểm xe ô tô để thực hiện đúng quyền lợi và nghĩa vụ của mình. Vậy, Tổng chi phí đăng kiểm xe ô tô năm 2023 hết bao nhiêu? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Luật sư X để nắm rõ hơn về vấn đề này nhé.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 16/2021/TT-BGTVT
- Luật Giao thông đường bộ 2008
- Thông tư số 55/2022/TT-BTC
- Thông tư 36/2022/TT-BTC
- Nghị định 100/2019/NĐ-CP
- Nghị định 123/2021/NĐ-CP
Đăng kiểm xe ô tô là gì?
Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT quy định thì kiểm định là việc kiểm tra, đánh giá lần đầu và định kỳ tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định.
Xe cơ giới theo quy định khoản 18 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ 2008 bao gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.
Như vậy, đăng kiểm xe ô tô được hiểu là hoạt động kiểm tra, đánh giá lần đầu và định kỳ tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định đối với xe ô tô.
Mức phí đăng kiểm ô tô năm 2023
Thông tư số 55/2022/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 238/2016/TT-BTC quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.
Theo đó, bắt đầu từ ngày 8/10/2022 thì giá dịch vụ đăng kiểm ô tô các loại sẽ chính thức tăng thêm 10.000 đồng/lần/xe so với quy định trước đó, cụ thể.
TT | Loại xe cơ giới | Mức giá |
1 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng | 570.000 đồng/xe |
2 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo | 360.000 đồng/xe |
3 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn | 330.000 đồng/xe |
4 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn | 290.000 đồng/xe |
5 | Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự | 190.000 đồng.xe |
6 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc | 190.000 đồng/xe |
7 | Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt | 360.000 đồng/xe |
8 | Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) | 330.000 đồng/xe |
9 | Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) | 290.000 đồng/xe |
10 | Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương | 250.000 đồng/xe |
11 | Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự | 110.000 đồng/xe |
Mức lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô là bao nhiêu?
Theo khoản 2 Điều 1 Thông tư 36/2022/TT-BTC quy định lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, từ 1/8/2022 giảm lệ phí kiểm định xe cơ giới.
Cụ thể, lệ phí cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới; Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho xe cơ giới, linh kiện, thiết bị, xe máy chuyên dùng, xe bốn bánh có gắn động cơ, xe đạp điện; Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được giảm từ 50.000 đồng/giấy xuống còn 40.000 đồng/giấy.
Riêng Giấy chứng nhận cấp cho xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương) giảm từ 100.000 đồng/giấy xuống còn 90.000 đồng/giấy.
Tổng chi phí đăng kiểm xe ô tô năm 2023?
Tổng chi phí đăng kiểm xe ô tô sẽ bao gồm giá dịch vụ đăng kiểm ô tô và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô. Tùy vào loại xe ô tô, mỗi loại sẽ có mức giá dịch vụ đăng kiểm ô tô và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô khác nhau.
Dựa vào bảng giá dịch vụ đăng kiểm ô tô và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô chúng tôi đã nêu bên trên. Bạn có thể dễ dàng tính được Tổng chi phí đăng kiểm xe ô tô theo loại xe ô tô của bạn.
Xe ô tô quá thời hạn đăng kiểm bị xử phạt như thế nào?
Theo quy định tại Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định về mức xử phạt hành chính xe ô tô quá thời hạn đăng kiểm như sau:
“Điều 16. Xử phạt người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
…
5. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 01 tháng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
b) Điều khiển xe không đủ hệ thống hãm hoặc có đủ hệ thống hãm nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).
6. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe gắn biển số không đúng với Giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
b) Sử dụng Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa; sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
c) Điều khiển xe không có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, trừ xe đăng ký tạm thời) hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng từ 01 tháng trở lên (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
d) Điều khiển xe không gắn đủ biển số hoặc gắn biển số không đúng vị trí; gắn biển số không rõ chữ, số; gắn biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏng; sơn, dán thêm làm thay đổi chữ, số hoặc thay đổi màu sắc của chữ, số, nền biển (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).
…
8. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 3; khoản 4; khoản 5; điểm c khoản 6; điểm a khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 3, điểm d khoản 4 Điều này bị tịch thu đèn lắp thêm, còi vượt quá âm lượng;
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 6 Điều này bị tịch thu Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, Giấy đăng ký xe, biển số không đúng quy định hoặc bị tẩy xóa; bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b, điểm c khoản 7 Điều này bị tịch thu phương tiện (trừ trường hợp xe ô tô từ 10 chỗ ngồi trở lên kinh doanh vận tải hành khách có niên hạn sử dụng vượt quá quy định về điều kiện kinh doanh của hình thức kinh doanh đã đăng ký nhưng chưa quá 20 năm tính từ năm sản xuất, xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi kinh doanh vận tải hành khách) và bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
đ) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 4, điểm b khoản 6 Điều này trong trường hợp không có Giấy đăng ký xe hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, không đúng số khung, số máy của xe hoặc bị tẩy xóa (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) mà không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của phương tiện (không có giấy tờ, chứng từ chuyển quyền sở hữu xe hoặc giấy tờ, chứng từ nguồn gốc xe hợp pháp) thì bị tịch thu phương tiện.“
Theo đó, trường hợp người điều khiển xe ô tô quá thời hạn đăng kiểm dưới 1 tháng sẽ bị xử phạt từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng. Trường hợp người người điều khiển xe ô tô quá hạn đăng kiểm trên 1 tháng sẽ bị xử phạt từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.
Ngoài việc bị phạt tiền thì người điều khiển còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
Khuyến nghị
Với đội ngũ nhân viên là các luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý của Luật sư X, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện về vấn đề pháp lý đảm bảo chuyên môn và kinh nghiệm thực tế. Ngoài tư vấn online 24/7, chúng tôi có tư vấn trực tiếp tại các trụ sở Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bắc Giang.
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Tổng chi phí đăng kiểm xe ô tô năm 2023 hết bao nhiêu?” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới mẫu sơ yếu lý lịch 2023 Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833.102.102.
Câu hỏi thường gặp
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đưa xe đến đơn vị đăng kiểm, nộp trực tiếp các giấy tờ và cung cấp đầy đủ thông tin.
– Xuất trình Giấy tờ về đăng ký xe hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký.
– Nộp bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý) đối với trường hợp kiểm định lần đầu.
– Nộp bản chính Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.
– Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu, địa chỉ website quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera.
– Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu.
Bước 2: Đơn vị kiểm định tiếp nhận hồ sơ và thực hiện kiểm định. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại, nếu đầy đủ thì đăng ký kiểm định, thực hiện kiểm tra, đánh giá tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe và in Phiếu kiểm định.
Việc kiểm tra, đánh giá tình trạng của xe được chia làm 05 công đoạn theo quy định tại Điều 7 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT bao gồm:
a) Công đoạn 1: kiểm tra nhận dạng, tổng quát;
b) Công đoạn 2: kiểm tra phần trên của phương tiện;
c) Công đoạn 3: kiểm tra hiệu quả phanh và trượt ngang;
d) Công đoạn 4: kiểm tra môi trường;
đ) Công đoạn 5: kiểm tra phần dưới của phương tiện.
Bước 3: Trả kết quả kiểm định
Nếu xe kiểm định đạt yêu cầu, đơn vị đăng kiểm trả Giấy chứng nhận kiểm định và dán Tem kiểm định cho phương tiện.
Theo Mục 2 Phần II Thủ tục ban hành kèm theo Quyết định 1648/QĐ-BGTVT năm 2021 như sau:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có Văn bản đề nghị (nêu rõ lý do, địa điểm kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm) kèm Danh sách xe cơ giới đề nghị kiểm định gửi trực tiếp/qua bưu điện/hình thức phù hợp khác đến đơn vị đăng kiểm.
Bước 2: Đơn vị đăng kiểm kiểm tra, xem xét đề nghị của chủ xe.
Nếu đúng đối tượng đủ điều kiện thì trong 3 ngày làm việc từ ngày nhận được văn bản đề nghị, đơn vị đăng kiểm có văn bản thông báo cho chủ xe về thời gian kiểm tra.
Trường hợp không đủ điều kiện đường thử thì có văn bản thông báo cho chủ xe, nêu rõ lý do.
Bước 3: Đưa xe đến địa điểm kiểm tra, chuẩn bị các giấy tờ như đối với kiểm định tại đơn vị.
Bước 4: Đơn vị đăng kiểm tiến hành kiểm định xe theo trình tự thủ tục như đối với kiểm định tại đơn vị đăng kiểm.
Bước 5: Trả kết quả (tương tự như kiểm định tại đơn vị đăng kiểm).
Lưu ý: Thủ tục đăng kiểm xe ô tô ngoài đơn vị đăng kiểm được thực hiện với các xe hoạt động tại vùng đảo, các khu vực bảo đảm về an toàn, an ninh, quốc phòng, xe đang tham gia phòng chống thiên tai, dịch bệnh không đưa xe tới đơn vị đăng kiểm.