Chào Luật sư X, tôi là chủ một công ty TNHH chuyển sản xuất và lắp đặt công nghệ máy in nằm ở khu công Nghiệp, tỉnh Đồng Nai, nay cần có một vị trí lao động kỹ thuật với chức danh công việc là chuyên viên kỹ thuật thiết bị in ấn để làm việc cho công ty, vì dù đã đăng tin tuyển dụng đã lâu nhưng không tìm được lao động Việt Nam phù hợp cho vị trí trên. Cũng chính vì thế tôi định tuyển 01 lao động là người nước ngoài để làm việc cho công ty. Vậy thủ tục xin cấp giấy phép lao động năm 2023 như thế nào? Xin được tư vấn.
Chào bạn, cảm ơn câu hỏi của bạn. Để giải đáp câu hỏi trên mời bạn hãy cùng Luật sư X tìm hiểu qua bài viết sau nhé.
Căn cứ pháp lý
- Nghị định 152/2020/NĐ-CP
- Bộ luật Lao động năm 2019
Giấy phép lao động là gì?
Giấy phép lao động là sự cho phép của nước tiếp nhận để bạn đến làm việc tại nước của họ. Giấy tờ cho phép này là rất quan trọng vì nhiều khi, thị thực chỉ cho phép các cá nhân nhập cảnh tới một nước khác chứ không cho phép họ được làm việc tại đây. Giấy phép lao động là giấy tờ chứng minh sự cho phép của nước sở tại để bạn được làm việc.
Có thể phải mất chi phí để được cấp giấy phép lao động. Bạn cần hỏi rõ công ty tuyển dụng về số tiền mà người lao động di cư phải trả để được cấp giấy phép lao động và phí theo quy định của nước tiếp nhận là bao nhiêu trước khi quyết định ký hợp đồng dịch vụ với họ. Giấy phép lao động có thể kèm theo một số điều kiện liên quan đến việc làm, đến các thông tin về chủ sử dụng lao động. Đôi khi, điều kiện của giấy phép lao động là người lao động không được thay đổi việc làm trong thời gian làm việc tại nước tiếp nhận. Riêng đối với Malaysia, người lao động nước ngoài làm việc tại Malaysia được yêu cầu luôn phải mang theo giấy phép lao động để chứng minh rằng họ làm việc hợp pháp tại Malaysia.
Người nươc ngoài làm việc tại Việt Nam phải xin cấp Giấy phép lao động (Work permit) bởi:
Giấy phép lao động là văn bằng xác nhận việc chấp thuận cho sử dụng lao động nước ngoài trong doanh nghiệp, tổ chức.
Giấy phép lao động có thông tin cụ thể về vị trí công việc, địa điểm làm việc, chức vụ đảm nhận và thời hạn làm việc nên đơn vị sử dụng lao động phải ký hợp đồng lao động với người nước ngoài đúng các nội dung đã được cấp phép.
Làm giấy phép lao động cho người nước ngoài là thủ tục bắt buộc của doanh nghiệp, tổ chức thuê người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức hợp đồng lao động. Đây cũng là lý do trước khi tuyển dụng người nước ngoài làm việc, các doanh nghiệp, tổ chức đều phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động nước ngoài theo quy định.
Ai phải xin cấp giấy phép lao động?
Theo Điều 151 Bộ luật Lao động năm 2019, giấy phép lao động là một trong những điều kiện bắt buộc đối với hầu hết người lao động nước ngoài khi vào làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
Theo đó, trừ những trường hợp được miễn, người lao động có quốc tịch nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo một trong các hình thức sau đây đều phải xin cấp giấy phép lao động:
- Thực hiện hợp đồng lao động.
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp.
- Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế.
- Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
- Chào bán dịch vụ.
- Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động.
- Tình nguyện viên.
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
- Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật.
- Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.
- Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- (Căn cứ khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP)
Thủ tục xin cấp giấy phép lao động năm 2023
Các bước làm giấy phép lao động cho người nước ngoài bao gồm:
Bước 1: Trước 30 ngày tính từ ngày sử dụng lao động doanh nghiệp nộp hồ sơ xin chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
Bước 2: Nhận văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài sau khi hồ sơ được chấp thuận.
Sau khi hoàn thành bước thủ tục này doanh nghiệp đã có thể bảo lãnh gia hạn visa cho người nước ngoài trong khi chờ hoàn thành thủ tục cấp giấy phép lao động. Quý vị lưu ý Luật Trí Nam nhận trọn gói tất cả các thủ tục cho người nước ngoài như Giấy phép lao động, gia hạn visa, cấp thẻ tạm trú.
Bước 3: Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài theo văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động đã được duyệt.
Bước thủ tục này rất quan trọng vì Sở lao động sẽ soát xét hồ sơ chi tiết. Ngoài thành phần hồ sơ, nội dung thể hiện trên văn bản quý vị cần lưu ý về hình thức tài liệu khai nộp để tránh việc hồ sơ bị từ chối ví dụ: Hình thức bản công chứng dịch bằng đại học.
Bước 4: Đóng lệ phí cấp Giấy phép lao động khi hồ sơ hợp lệ.
Bước 5: Nhận Giấy phép lao động.
Hồ sơ làm giấy phép lao động cho người nước ngoài
- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
- Giấy khám sức khỏe của người nước ngoài.
- Lý lịch tư pháp của người nước ngoài.
- Bản sao công chứng hộ chiếu của người nước ngoài.
- Bản sao giấy phép hoạt động của đơn vị sử dụng lao động nước ngoài.
- Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc nhất định.
- Đối vời người lao động nước ngoài là Chuyên gia: Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam; Hoặc có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
- Đối vời người lao động nước ngoài là Nhà quản lý thì giấy tờ phải thể hiện người quản lý doanh nghiệp theo đúng quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp hoặc là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức.
- Đối với người lao động nước ngoài là Giám đốc điều hành là người đứng đầu và trực tiếp điều hành đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Đối với người lao động nước ngoài là Lao động kỹ thuật là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây: Được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và làm việc ít nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo; Hoặc có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
Chi phí làm giấy phép lao động cho người nước ngoài
Chi phí làm giấy phép lao động bao gồm:
- Lệ phí cấp giấy phép lao động 400.000đ – 600.000đ (Tùy từng tỉnh thành)
- Phí đề nghị cấp lý lịch tư pháp cho người nước ngoài (Nếu khách hàng không tự cung cấp)
- Phí hỗ trợ khám sức khỏe cho người nước ngoài.
- Phí hỗ trợ hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ cấp tại nước ngoài.
- Phí dịch thuật công chứng tài liệu tại nước ngoài.
- Phí dịch vụ pháp lý thực hiện thủ tục cấp giấy phép lao động.
Có thể bạn quan tâm:
- Thời gian khiếu nại nghĩa vụ quân sự
- Quy trình tuyển quân nghĩa vụ quân sự
- Công dân nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải đăng ký nghĩa vụ quân sự?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Thủ tục xin cấp giấy phép lao động năm 2023” Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý như Đăng ký bảo hộ thương hiệu Bắc Giang cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsu
Câu hỏi thường gặp
Dựa theo quy định về điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam được nêu trong khoản 1 Điều 151 Bộ luật Lao động năm 2019, người lao động nước ngoài vào Việt Nam làm việc sẽ được cấp giấy phép lao động khi có đủ các điều kiện sau:
Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
Có văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền, trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
Trường hợp sử dụng lao động nước ngoài không có giấy phép, cả người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài đều bị xử phạt theo quy định tại Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP. Cụ thể:
Người lao động nước ngoài: Phạt từ 15 – 25 triệu đồng + Buộc xuất cảnh hoặc trục xuất khỏi Việt Nam (theo điểm a khoản 3 và khoản 5 Điều 32 Nghị định 12).
Người sử dụng lao động nước ngoài:
Phạt 30 – 45 triệu đồng: Nếu sử dụng từ 01 – 10 người nước ngoài không có giấy phép lao động.
Phạt 45 – 60 triệu đồng: Nếu sử dụng từ 11 – 20 người nước ngoài không có giấy phép lao động.
Phạt 60 – 75 triệu đồng: Nếu sử dụng từ 21 người nước ngoài trở lên không có giấy phép lao động.
Theo Điều 12 và Điều 16 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, một trong những điều kiện quan trọng để giấy phép lao động được cấp lại, gia hạn là phải đang còn hạn.
Do đó, giấy phép lao động đã hết hạn thì không thể xin cấp lại hay gia hạn thời hạn.
Trường hợp này, người lao động nước ngoài phải làm thủ tục xin cấp giấy phép lao động mới.
Nếu muốn gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài, người sử dụng lao động phải làm thủ tục gia hạn trước ít nhất 05 ngày và không quá 45 ngày so với thời điểm giấy phép lao động hết hạn.