Chuyển nhượng vốn là một hoạt động thường thấy khi đầu tư vốn vào các công ty, doanh nghiệp. Khi chuyển nhượng vốn, cá nhân, doanh nghiệp sẽ phải nộp thuế cho cơ quan thuế. Khi đó cá nhân, doanh nghiệp sẽ phải kê khai thuế từ thu nhập chuyển nhượng vốn. Để việc kê khai thuế từ thu nhập chuyển nhượng vốn được chính xác và đầy đủ thì cá nhân, doanh nghiệp cần sử dụng mẫu tờ khai chuyển nhượng vốn theo quy định. Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc làm tờ khai chuyển nhượng vốn, hãy tham khảo Mẫu tờ khai chuyển nhượng vốn chi tiết dưới đây của Luật sư X nhé.
Căn cứ pháp lý
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn bao gồm những thu nhập nào?
Theo Khoản 4 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC (được sửa đổi bởi Thông tư 25/2018/TT-BTC), thu nhập từ chuyển nhượng vốn là khoản thu nhập cá nhân nhận được bao gồm:
– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm cả công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên), công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức kinh tế, tổ chức khác.
– Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 của Luật chứng khoán. Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu của các cá nhân trong công ty cổ Phần theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 của Luật chứng khoán và Điều 120 của Luật doanh nghiệp.
– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 78/2014/TT-BTC thì thu nhập từ chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp là thu nhập có được từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn của doanh nghiệp đã đầu tư cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác (bao gồm cả trường hợp bán doanh nghiệp).
Thời điểm xác định thu nhập từ chuyển nhượng vốn là thời điểm chuyển quyền sở hữu vốn.
Chuyển nhượng vốn phải nộp thuế gì?
Doanh nghiệp thực hiện chuyển nhượng vốn có phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Căn cứ tại điểm a khoản 2 Điều 3 Nghị định 218/2013/NĐ-CP và Điều 14 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định thì thu nhập từ chuyển nhượng vốn là khoản thu nhập phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
Cụ thể:
– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp là thu nhập có được từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn của doanh nghiệp đã đầu tư cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác (bao gồm cả trường hợp bán doanh nghiệp).
Thời điểm xác định thu nhập từ chuyển nhượng vốn là thời điểm chuyển quyền sở hữu vốn.
– Trường hợp doanh nghiệp bán toàn bộ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản thì kê khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hoạt động chuyển nhượng bất động sản và kê khai theo tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (mẫu số 08) ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp doanh nghiệp có chuyển nhượng vốn không nhận bằng tiền mà nhận bằng tài sản, lợi ích vật chất khác (cổ phiếu, chứng chỉ quỹ…) có phát sinh thu nhập thì phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
Giá trị tài sản, cổ phiếu, chứng chỉ quỹ…được xác định theo giá bán của sản phẩm trên thị trường tại thời điểm nhận tài sản.
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn có phải nộp thuế thu nhập cá nhân không?
Theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định 65/2013/NĐ-CP như sau:
“Điều 3. Thu nhập chịu thuế
…
4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế;
b) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;
c) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.“
Như vậy, thu nhập từ chuyển nhượng vốn là khoản thu nhập phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
Mẫu tờ khai chuyển nhượng vốn chi tiết
Mẫu 05/TNDN tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp
[1] Điền ngày, tháng, năm phát sinh thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
[2] Điền X vào ô nếu lần đầu khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn kể từ thời điểm phát sinh thu nhập từ chuyển nhượng vốn (mà chưa khai bổ sung).
[3] Điền đầy đủ tên tổ chức có vốn chuyển nhượng theo tên ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương.
[4] Điền đầy đủ địa chỉ trụ sở của tổ chức có vốn chuyển nhượng, địa chỉ trụ sở điền theo địa chỉ ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương.
[5] Điền đầy đủ họ tên của cá nhân hoặc tên tổ chức nhận chuyển nhượng vốn. Đối với tổ chức nhận chuyển nhượng vốn thì tên tổ chức phải ghi theo tên ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương.
[6] Điền đầy đủ mã số thuế của bên nhận chuyển nhượng vốn nếu có.
[7] Điền tên của đại lý thuế, nếu trong trường hợp bên nhận chuyển nhượng vốn có ký hợp đồng với đại lý thuế để khai thay thuế thu nhập doanh nghiệp cho bên nhận chuyển nhượng vốn.
[8] Điền đầy đủ mã số thuế của đại lý thuế (đại lý thuế mà bên nhận chuyển nhượng vốn đã ký hợp đồng để thay bên nhận chuyển nhượng khai thuế thu nhập doanh nghiệp).
[9] Điền số hiệu và ngày ký của hợp đồng đại lý thuế (hợp đồng mà bên nhận chuyển nhượng vốn ký với bên đại lý thuế để thay cho bên nhận chuyển nhượng khai thuế thu nhập doanh nghiệp).
[10] Điền đầy đủ tên doanh nghiệp có vốn được chuyển nhượng, tên doanh nghiệp được ghi theo trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương.
[11] Điền đầy đủ mã số thuế của doanh nghiệp có vốn được chuyển nhượng (nếu có).
[12] Điền số hiệu và ngày ký kết hợp đồng chuyển nhượng giữa bên chuyển nhượng vốn và bên nhận chuyển nhượng vốn.
[13] Giá chuyển nhượng được xác định là tổng giá trị thực tế mà bên chuyển nhượng thu được theo hợp đồng chuyển nhượng.
[14] Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn tại chỉ tiêu [20] bằng giá chuyển nhượng (tại chỉ tiêu [17]) trừ đi giá mua của phần vốn chuyển nhượng tại (tại chỉ tiêu [18]) và chi phí chuyển nhượng (tại chỉ tiêu [19]).
[15] Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định tại Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Luật số 32/2013/QH13 và được hướng dẫn bởi Điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC).
[16] Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tại chỉ tiêu [22] bằng thu nhập từ chuyển nhượng vốn (tại chỉ tiêu [20)] nhân với thuế suất (tại chỉ tiêu [21]).
[17] Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong trường hợp được miễn giảm theo Hiệp định tại chỉ tiêu [24] bằng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (tại chỉ tiêu [22]) trừ đi số thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm theo Hiệp đinh (tại chỉ tiêu [23]).
Mẫu 04/CNV-TNCN tờ khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp
[1] Đánh dấu X vào ô này nếu khai thuế thu nhập cá nhân lần đầu trong kỳ tính thuế (chưa khai bổ sung).
[2] Trường hợp cá nhân được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì đánh dấu X vào ô này và nộp hồ sơ khai thuế của lần khai thuế đầu tiên cùng với Hồ sơ thông báo miễn, giảm thuế theo Hiệp định theo quy định.
[3] Trường hợp tổ chức khai thuế thay cho nhiều cá nhân thì đánh dấu X vào ô này và nộp Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân chuyển nhượng vốn góp theo Mẫu 04-1/CNV-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
[4] Điền họ và tên của cá nhân là người chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng chứng khoán, sau đây gọi tắt là người nộp thuế.
Lưu ý: Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế là cá nhân có chứng khoán chuyển nhượng chưa được tổ chức khấu trừ (khấu trừ theo mức 0,1% trên giá bán chứng khoán từng lần) theo điểm đ khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC và điểm 2 Khoản 16 Điều 2 Nghị định 12/2015/NĐ-CP.
[5] Điền mã số thuế của người nộp thuế.
[6] Điền tên tổ chức, cá nhân khai thay (nếu có).
[7] Điền tên của đại lý thuế (nếu có).
[8] Điền thông tin của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn góp, nhận chuyển nhượng chứng khoán theo bảng bên dưới.
[9] Điền thông tin của tổ chức phát hành chứng khoán hoặc tổ chức nơi cá nhân góp vốn. .
[10] Tại cột này: điền chính xác số tiền tương ứng với cột Chỉ tiêu.
Khuyến nghị
Đội ngũ luật sư, luật gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp dịch vụ pháp lý. Luật sư X với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP.
Thông tin liên hệ
Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Mẫu tờ khai chuyển nhượng vốn chi tiết năm 2023” hoặc các dịch vụ, thông tin pháp lý khác liên quan như là tra cứu giấy phép lái xe bằng cccd. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833.102.102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 78/2014/TT-BTC thì khi khai thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng vốn cần lưu ý các vấn đề sau:
– Trường hợp doanh nghiệp bán toàn bộ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản thì kê khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hoạt động chuyển nhượng bất động sản và kê khai theo tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (mẫu số 06/TNDN) ban hành Thông tư 80/2021/TT-BTC.
– Trường hợp doanh nghiệp có chuyển nhượng vốn không nhận bằng tiền mà nhận bằng tài sản, lợi ích vật chất khác (cổ phiếu, chứng chỉ quỹ…) có phát sinh thu nhập thì phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. Giá trị tài sản, cổ phiếu, chứng chỉ quỹ…được xác định theo giá bán của sản phẩm trên thị trường tại thời điểm nhận tài sản.
Căn cứ vào điểm d khoản 8 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về các trường hợp không chịu thuế giá trị gia tăng như sau:
“d) Chuyển nhượng vốn bao gồm việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn đã đầu tư vào tổ chức kinh tế khác (không phân biệt có thành lập hay không thành lập pháp nhân mới), chuyển nhượng chứng khoán, chuyển nhượng quyền góp vốn và các hình thức chuyển nhượng vốn khác theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp bán doanh nghiệp cho doanh nghiệp khác để sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp mua kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bán theo quy định của pháp luật.
Ví dụ 6: Tháng 4/2014, Công ty TNHH A góp vốn bằng máy móc, thiết bị để thành lập Công ty cổ phần B, giá trị vốn góp của Công ty TNHH A được Hội đồng giao nhận vốn góp của các bên góp vốn định giá là 2,5 tỷ đồng, bằng 25% số vốn của Công ty cổ phần B. Tháng 11/2014, Công ty TNHH A bán phần vốn góp tại Công ty cổ phần B cho Quỹ Đầu tư ABB với giá 4 tỷ đồng thì số tiền 4 tỷ đồng Công ty TNHH A thu được là doanh thu chuyển nhượng vốn thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.”
Như vậy, thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn góp của doanh nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng.