Trong một số trường hợp cần thiết của doanh nghiệp, đơn vị kế toán sẽ phải kiểm kê tài sản, trong đó kiểm kê tài sản cố định là rất quan trọng. Việc này giúp doanh nghiệp có thể nắm bắt được số lượng, chất lượng tài sản như thế nào và dựa trên cơ sở đó thực hiện quản lý tài sản cố định. Do đó, việc ghi lại những thông tin của tài sản cố định một cách cụ thể chi tiết là điều cần thiết. Lúc này, kế toán cần có một Mẫu kiểm kê tài sản cố định chuẩn. Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc kiểm kê tài sản cố định, hãy tham khảo Mẫu kiểm kê tài sản cố định chuẩn quy định dưới đây của Luật sư X nhé.
Căn cứ pháp lý
Tài sản cố định là gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 45/2013/TT-BTC về giải thích từ ngữ theo đó:
– Tài sản cố định hữu hình: là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải…
– Tài sản cố định vô hình: là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định vô hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, như một số chi phí liên quan trực tiếp tới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả…
– Tài sản cố định thuê tài chính: là những Tài sản cố định mà doanh nghiệp thuê của công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.
Mọi Tài sản cố định đi thuê nếu không thoả mãn các quy định nêu trên được coi là tài sản cố định thuê hoạt động.
– Tài sản cố định tương tự: là Tài sản cố định có công dụng tương tự trong cùng một lĩnh vực kinh doanh và có giá trị tương đương.
Đơn vị kế toán phải kiểm kê tài sản khi nào?
Theo quy định tại Điều 40 Luật Kế toán 2015 về kiểm kê tài sản cụ thể như sau:
“Điều 40. Kiểm kê tài sản
1. Kiểm kê tài sản là việc cân, đong, đo, đếm số lượng; xác nhận và đánh giá chất lượng, giá trị của tài sản, nguồn vốn hiện có tại thời điểm kiểm kê để kiểm tra, đối chiếu với số liệu trong sổ kế toán.
2. Đơn vị kế toán phải kiểm kê tài sản trong các trường hợp sau đây:
a) Cuối kỳ kế toán năm;
b) Đơn vị kế toán bị chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản hoặc bán, cho thuê;
c) Đơn vị kế toán được chuyển đổi loại hình hoặc hình thức sở hữu;
d) Xảy ra hỏa hoạn, lũ lụt và các thiệt hại bất thường khác;
đ) Đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
e) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
3. Sau khi kiểm kê tài sản, đơn vị kế toán phải lập báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê. Trường hợp có chênh lệch giữa số liệu thực tế kiểm kê với số liệu ghi trên sổ kế toán, đơn vị kế toán phải xác định nguyên nhân và phải phản ánh số chênh lệch, kết quả xử lý vào sổ kế toán trước khi lập báo cáo tài chính.
4. Việc kiểm kê phải phản ánh đúng thực tế tài sản, nguồn hình thành tài sản. Người lập và ký báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm kê.”
Theo đó, Đơn vị kế toán phải kiểm kê tài sản trong các trường hợp tại Khoản 2 Điều 40 nêu trên.
Đối tượng áp dụng mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định
– Mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định theo Thông tư 133: áp dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ (bao gồm cả doanh nghiệp siêu nhỏ) thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế thực hiện chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 133/2016/TT-BTC.
– Mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định theo Thông tư 200: áp dụng đối với doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế thực hiện chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (bao gồm cả các các doanh nghiệp nhỏ và vừa nhưng lựa chọn Chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC).
Mẫu kiểm kê tài sản cố định chuẩn
Mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định theo Thông tư 200
Mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định theo Thông tư 133
Cách điền Mẫu kiểm kê tài sản cố định
– Góc trên bên trái của Biên bản kiểm kê tài sản cố định ghi rõ tên của đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận sử dụng.
– Biên bản kiểm kê tài sản cố định phải ghi rõ thời điểm thực hiện kiểm kê.
– Tiến hành kiểm kê theo từng đối tượng ghi tài sản cố định.
– Dòng “Theo sổ kế toán” căn cứ vào sổ kế toán tài sản cố định phải ghi cả 03 chỉ tiêu: Số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại vào cột 1, 2, 3.
– Dòng “Theo kiểm kê” căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để ghi theo từng đối tượng tài sản cố định, phải ghi cả 03 chỉ tiêu: Số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại vào cột 4, 5, 6.
– Dòng “Chênh lệch” ghi số chênh lệch thừa hoặc thiếu theo 03 chỉ tiêu: Số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại vào cột 7, 8, 9.
– Trên Biên bản kiểm kê tài sản cố định cần phải xác định và ghi rõ nguyên nhân gây ra thừa hoặc thiếu tài sản cố định, có ý kiến nhận xét và kiến nghị của Ban kiểm kê.
Biên bản kiểm kê tài sản cố định phải có chữ ký (ghi rõ họ tên) của Trưởng ban kiểm kê, chữ ký soát xét của kế toán trưởng và giám đốc doanh nghiệp duyệt. Mọi khoản chênh lệch về tài sản cố định của đơn vị đều phải báo cáo giám đốc doanh nghiệp xem xét.
Khuyến nghị
Với đội ngũ nhân viên là các luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý của Luật sư X, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện về vấn đề pháp lý đảm bảo chuyên môn và kinh nghiệm thực tế. Ngoài tư vấn online 24/7, chúng tôi có tư vấn trực tiếp tại các trụ sở Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bắc Giang.
Thông tin liên hệ
Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Mẫu kiểm kê tài sản cố định chuẩn quy định năm 2023” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là tra cứu giấy phép lái xe theo cmnd. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833.102.102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
Câu hỏi thường gặp
Mục đích của Biên bản kiểm kê tài sản cố định là nhằm xác nhận số lượng, giá trị tài sản cố định hiện có, thừa thiếu so với số kế toán trên cơ sở đó tăng cường quản lý tài sản cố định và làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán số chênh lệch.
Căn cứ vào khoản 1 Điều 6 Thông tư 45/2013/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 147/2016/TT-BTC) quy định đối với tài sản cố định dùng cho mục đích kinh doanh, doanh nghiệp tiến hành phân loại như sau:
– Loại 1: Nhà cửa, vật kiến trúc: là tài sản cố định của doanh nghiệp được hình thành sau quá trình thi công xây dựng như trụ sở làm việc, nhà kho, sân bãi, các công trình trang trí cho nhà cửa, đường xá,…
– Loại 2: Máy móc, thiết bị: là toàn bộ các loại máy móc, thiết bị dùng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như máy móc chuyên dùng, thiết bị công tác, dây chuyền công nghệ, những máy móc đơn lẻ,…
– Loại 3: Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn (như hệ thống thông tin, hệ thống điện, đường ống nước, ống dẫn khí,…)
– Loại 4: Thiết bị, dụng cụ quản lý: là những thiết bị, dụng cụ dùng trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như máy vi tính phục vụ quản lý, thiết bị, dụng cụ đo lường, kiểm tra chất lượng, máy hút ẩm, hút bụi,…
– Loại 5: Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm
– Loại 6: Các tài sản cố định là kết cấu hạ tầng, có giá trị lớn do Nhà nước đầu tư xây dựng từ nguồn ngân sách nhà nước giao cho các tổ chức kinh tế quản lý, khai thác, sử dụng
– Loại 7: Các loại tài sản cố định khác: là toàn bộ các tài sản cố định khác chưa liệt kê vào sáu loại trên.