Đăng kiểm là một hoạt động quan trọng mà những tài xế khi điều khiển phương tiện giao thông cần lưu ý. Người dân thường dùng xe bán tải mới mục đích đi xa và trở được nhiều đồ, hàng hóa. Chính vì vậy, cần thực hiện đăng kiểm xe bán tải trong thời gian quy định để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông. Một trong những vẫn đề mà tài xế cũng như chủ sở hữu xe bán tải quan tâm khi tiến hành đăng kiểm xe ô tô của mình đó là phí đăng kiểm. Vậy, Phí đăng kiểm xe bán tải hiện nay là bao nhiêu? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Luật sư X để nắm rõ hơn về Phí đăng kiểm xe bán tải hiện nay nhé.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 16/2021/TT-BGTVT
- Thông tư 55/2022/TT-BGTVT
- Thông tư 36/2022/TT-BTC
Đăng kiểm xe ô tô là gì?
Tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ giải thích về đăng kiểm ô tô như sau:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới (sau đây gọi tắt là kiểm định) là việc kiểm tra, đánh giá lần đầu và định kỳ tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định.
Theo đó, xe cơ giới theo quy định tại khoản 18 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ 2008 bao gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.
Như vậy, đăng kiểm xe ô tô được hiểu là hoạt động kiểm tra, đánh giá lần đầu và định kỳ tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định đối với xe ô tô.
Thực hiện đăng kiểm xe ô tô ở đâu?
Căn cứ Điều 5 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT quy định về địa điểm thực hiện đăng kiểm xe ô tô như sau:
“Điều 5. Địa điểm thực hiện kiểm định
1. Việc lập Hồ sơ phương tiện, kiểm định (kể cả khi bổ sung, sửa đổi Hồ sơ phương tiện) đối với xe cơ giới được thực hiện tại bất kỳ đơn vị đăng kiểm nào trên cả nước.
2. Xe cơ giới phải được kiểm định trên dây chuyền kiểm định. Trường hợp xe cơ giới quá khổ, quá tải không vào được dây chuyền kiểm định thì được kiểm tra sự làm việc và hiệu quả phanh trên đường thử ngoài dây chuyền. Đối với xe cơ giới hoạt động tại các vùng đảo không có đường bộ để di chuyển đến đơn vị đăng kiểm; xe cơ giới hoạt động tại các khu vực bảo đảm về an toàn, an ninh, quốc phòng không đủ điều kiện đưa xe tới đơn vị đăng kiểm; xe cơ giới đang thực hiện các nhiệm vụ cấp bách (phòng chống thiên tai, dịch bệnh) thì được kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Thông tư này.
Như vậy, có thể thực hiện đăng kiểm xe ô tô tại bất kỳ đơn vị đăng kiểm nào trên cả nước.
Phí đăng kiểm xe bán tải hiện nay là bao nhiêu?
Thông tư 55/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 8/10/2022 quy định mức phí dịch vụ đăng kiểm ô tô như sau:
Số thứ tự | Loại xe ô tô | Mức phí đăng kiểm ô tô |
1 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng | 570.000 đồng |
2 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo | 360.000 đồng |
3 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn | 330.000 đồng |
4 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn | 290.000 đồng |
5 | Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự | 190.000 đồng |
6 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc | 190.000 đồng |
7 | Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt | 360.000 đồng |
8 | Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) | 330.000 đồng |
9 | Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) | 290.000 đồng |
10 | Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương | 250.000 đồng |
Như vậy, Phí dịch vụ đăng kiểm xe bán tải hiện nay là 280.000 VND.
Phí đăng kiểm xe bán tải= Phí kiểm định xe (290.000VNĐ) + Lệ phí cấp chứng nhận (40.000VNĐ) = 330.000VNĐ.
Lưu ý: Những xe cơ giới kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sữa chữa để kiểm định lại. Giá các lần kiểm định lại được tính như sau:
– Nếu việc kiểm định lại được tiến hành cùng ngày (trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì: Miễn thu đối với kiểm định lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại bảng trên.
– Việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% giá quy định tại bảng trên.
– Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu.
– Kiểm định xe cơ giới để cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (có thời hạn không quá 15 ngày) thu bằng 100% giá quy định tại bảng trên.
– Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức giá thỏa thuận nhưng không vượt quá ba (03) lần mức giá quy định tại bảng trên.
Mức lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô là bao nhiêu?
Theo khoản 2 Điều 1 Thông tư 36/2022/TT-BTC quy định lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, lệ phí cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới; Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho xe cơ giới, linh kiện, thiết bị, xe máy chuyên dùng, xe bốn bánh có gắn động cơ, xe đạp điện; Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng là 40.000 đồng/giấy.
Riêng đối với Giấy chứng nhận cấp cho xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương) là 90.000 đồng/giấy.
Lưu ý, người dân có xe ô tô gần hết hạn đăng kiểm cần đưa xe ô tô đi đăng kiểm kịp thời bởi chỉ cần quá hạn đăng kiểm dù chỉ một ngày, thì theo quy định tại điểm b khoản 8 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP người điều khiển phương tiện cũng đã bị phạt vi phạm hành chính từ 2 – 3 triệu đồng.
Khuyến nghị
Đội ngũ luật sư, luật gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp dịch vụ pháp lý. Luật sư X với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Phí đăng kiểm xe bán tải hiện nay là bao nhiêu năm 2023” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như bản mẫu đơn ly hôn thuận tình. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 02/2023/TT-BGTVT về hồ sơ đăng kiểm xe ô tô như sau:
“Chủ xe phải khai báo thông tin và cung cấp giấy tờ sau đây để lập Hồ sơ phương tiện (trừ trường hợp kiểm định lần đầu để cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày):
a) Xuất trình Giấy tờ về đăng ký xe (Bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính Giấy đăng ký xe (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe) đang thế chấp của tổ chức tín dụng hoặc Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe)) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký xe;
b) Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý);
c) Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo;
d) Bản cà số khung, số động cơ của xe đối với trường hợp xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này;
đ) Khai báo thông tin các thông tin tương ứng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo thông tư này.“
Tại Điều 13 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT (được bổ sung bởi Thông tư 02/2023/TT-BGTVT) quy định trách nhiệm của chủ xe như sau:
“Điều 13. Trách nhiệm của chủ xe
Ngoài việc thực hiện các nội dung trong Thông tư này chủ xe còn có trách nhiệm thực hiện các quy định sau đây:
1. Chịu trách nhiệm duy trì tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện theo tiêu chuẩn quy định khi tham gia giao thông đường bộ giữa hai kỳ kiểm định.
2. Không được thuê, mượn tổng thành, linh kiện xe cơ giới nhằm mục đích đối phó để đạt yêu cầu khi đi kiểm định; làm giả, tẩy xóa, sửa đổi các nội dung của Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định.
3. Chịu trách nhiệm cung cấp, khai báo chính xác các thông tin có liên quan tới nội dung kiểm định, thông tin hành chính, thông số kỹ thuật của xe cơ giới kể cả việc cung cấp các hồ sơ, tài liệu có liên quan cho các đơn vị đăng kiểm.
4. Bảo quản Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định.
5. Nộp lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định khi có thông báo thu hồi của đơn vị đăng kiểm.
6. Đối với trường hợp xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu, chủ xe phải dán tem kiểm định lên xe cơ giới trước khi tham gia giao thông theo quy định tại khoản 4 Điều 9 Thông tư này.”
Như vậy, không có quy định nào bắt buộc chủ sở hữu xe phải tự đi đăng kiểm xe cơ giới. Việc đăng kiểm xe có thể thuê người khác và không vi phạm quy định của pháp luật hiện hành.
Nhưng để tránh những rủi ro lừa đảo và đảm bảo sự an toàn của xe thì chủ sở hữu xe nên tự đi đăng kiểm xe.