Trong quá trình nộp hồ sơ xin visa, nếu bạn cảm thấy giấy tờ chưa rõ ràng và có thể bị đánh rớt trong khi nộp hồ sơ xin visa thì thư giải trình sẽ giải quyết vấn đề đó. Thư giải trình nhằm mục đích làm cho giấy tờ trong hồ sơ xin visa rõ ràng hơn, vì khi nộp visa, giấy tờ càng rõ ràng, càng dễ hiểu, không có vấn đề gì thì tỉ lệ đậu sẽ cao hơn. Bài viết dưới đây Luật sư X sẽ giới thiệu tới các bạn mẫu thư giải trình xin visa năm 2023. Hãy cùng Luật sư X tham khảo qua bài viết dưới đây nhé!
Visa là gì?
Visa hay còn gọi là thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
Do đó, để người nước ngoài khi muốn nhập cảnh vào Việt Nam phải có visa và các giấy tờ khác theo quy định, trừ trường hợp được miễn visa theo quy định.
(Khoản 11 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi 2019)
Hồ sơ xin visa
Một hồ sơ xin cấp Visa thường có những yêu cầu căn bản như:
- Hộ khẩu gốc còn giá trị, là bản sao y bản chính có thị thực trên 6 tháng.
- Hình cá nhân mới chụp tuân theo quy định về cách chụp ảnh xin cấp Visa.
- Đặt chỗ vé máy bay, khách sạn thể hiện ngày đi và ngày về.
- Chứng minh tài sản theo quy định về số tiền mà mỗi quốc gia cấp Visa quy định. Tài sản bao gồm cả tiền gửi tiết kiệm online, nhà cửa, đất đai…
- Giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy chứng nhận độc thân.
- Bảo hiểm du lịch.
- Hợp đồng lao động có thị thực.
- Mẫu xin Visa theo quy định của lãnh sự quán quốc gia xin cấp.
Hầu hết các lãnh sự quán đều yêu cầu bản hồ sơ xin Visa được dịch sang Tiếng Anh. Vì vậy bạn nên chuẩn bị kỹ. Ngoài ra, việc cấp Visa sẽ được thu phí theo quy định của mỗi lãnh sự quán. Các thông tin liên quan đến cấp Visa bạn có thể tìm hiểu ngay tại website chính của lãnh sự quán.
Thủ tục xin cấp visa cho người nước ngoài tại Việt Nam
Về thủ tục cấp visa (thị thực) thực hiện theo Điều 16, Điều 17 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 như sau:
- Làm Thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh theo Điều 16 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014
- Trường hợp này có thể xác định việc xin cấp thị thực sẽ thực hiện taị cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài theo Điều 17 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh quy định tại khoản 1 Điều 17 trực tiếp gửi văn bản đề nghị cấp thị thực kèm theo hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao. (thường ở đây là liên hệ với Sở ngoại vụ)
- Văn bản đề nghị cấp thị thực theo mẫu do Bộ Công an ban hành tại Thông tư 04/2015/TT-BCA
Bên cạnh đó, về phí, lệ phí đóng được thực hiện theo Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất, nhập, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thời hạn của visa Việt Nam dành cho người nước ngoài là bao lâu?
Tùy vào mục đích của chuyến đi như du lịch, học tập, công tác, làm việc cũng như từng loại thị thực thời hạn của visa nhập cảnh Việt Nam sẽ khác nhau. Hiện nay, visa Việt Nam theo quy định được chia thành visa ngắn hạn và visa dài hạn. Từng loại visa sẽ có ký hiệu riêng để chỉ về đối tượng được cấp cũng như có thời hạn cụ thể như sau:
- Visa LS – Có thời hạn tối đa 1 năm (12 tháng) hoặc tối đa 2 năm đối với trường hợp xin cấp thẻ tạm trú. Được cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
- Visa DL – Thời hạn tối đa là 3 tháng (90 ngày) nhưng mỗi lần chỉ được tạm trú tối đa là 1 tháng (30 ngày) dành cho khách du lịch đến Việt Nam.
- Visa ĐT – ( Được phân thành ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4) Có thời hạn tối đa là 1 năm (12 tháng) được cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam.
- Visa DN – ( Được chia thành DN1, DN2) Có thời thông thường là 3 tháng (90 ngày). Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam, Người ngoại quốc chào chán dịch vụ, thực hiện các hoạt động theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Visa LĐ – (Bao gồm LĐ1, LĐ2) Có thời hạn tối đa 1 năm (24 tháng) hoặc 2 năm đối với với xin thẻ tạm trú. Được cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động, hay xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
- Visa EV– Loại thị thực điện tử này có thời hạn là 1 tháng (30 ngày)
- Visa SQ: Nếu người nước ngoài thuộc diện xin visa SQ thì có thời hạn thị thực không quá 30 ngày.
- Visa HN, DL: Với loại visa này người ngoài quốc có thời hạn không quá 03 tháng để lưu trú, xuất nhập cảnh tại Việt Nam.
- Visa VR: Người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam vi có việc riêng thì xin visa loại này sẽ có thời hạn không quá 06 tháng.
- Visa NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, DN, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT: có thời hạn không quá 12 tháng hoặc xin cấp thẻ tạm trú với thời hạn dài hơn.
Tải xuống thư giải trình xin visa năm 2023
Cách viết đơn giải trình xin visa du học
- Rõ ràng,
- Hợp lý,
- Rành mạch
- Chi tiết.
- Nội dung:
- Cần nêu đầy đủ các thông tin quan trọng và nêu bật điểm mạnh của bạn để thuyết phục được viên chức lãnh sự cấp visa. Bởi vì nếu bạn trình bày không hợp lý, nội dung không trung thực, bộ phận xét visa của sứ quán Canada sẽ nghi ngờ mục đích sang Canada của bạn. Tất nhiên, hồ sơ của bạn sẽ bị một dấu trừ lớn.
Thông thường, nội dung chi tiết trong đơn giải trình sẽ bao gồm:
- Hoàn cảnh gia đình
- Tình trạng học vấn
- Lý do đi du học
- Mục tiêu và kế hoạch học tập.
Khi bạn viết một đơn giải trình khoa học, chi tiết và thuyết phục, khả năng xin được visa của bạn sẽ rất cao.
Thư giải trình xin Visa du lịch Úc
Thư giải trình xin Visa du lịch Úc là một trong những giấy tờ quan trọng nhất, góp phần vào sự thành công của bạn khi xin Visa tại Úc.
Nội dung của thư giải trình xin Visa du lịch Úc:
- Giới thiệu sơ về bản thân.
- Mục đích chuyến đi của bạn.
- Tóm tắt lịch sử du lịch.
- Chứng minh tài chính của chuyến đi.sgv, thư giải tr2inh xin Visa du lịch Úc
- Cam kết sẽ quay về nước sau chuyến đi của bạn.
Khi bạn viết một đơn giải trình khoa học, chi tiết và thuyết phục, khả năng xin được Visa của bạn sẽ rất cao.
Xin Visa du lịch Úc vốn không dễ dàng, bởi Bộ di trú Úc ngày càng siết chặt việc xét duyệt hồ sơ.
Trong thời gian xét duyệt hồ sơ, nếu Bộ di trú nhận được thông tin xấu về hồ sơ của bạn thì họ sẽ yêu cầu bạn giải trình về thông tin mà họ nhận được có chính xác không.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề ” Mẫu thư giải trình xin visa năm 2023″. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, ngoài ra chúng tôi sẽ cung cấp thông tin khác như mẫu đơn nghỉ việc Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Cách 1: Xin thị thực Việt Nam tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán hay cơ quan ngoại giao của Việt Nam đặt tại nước sở tại.
Cách 2: Xin visa nhập cảnh Việt Nam dưới hình thức xin công văn nhập cảnh và nhận visa tại sân bay, cửa khẩu quốc tế khi đến Việt Nam
Cách 3: Làm visa điện tử Việt Nam (E-Visa) thông qua giao diện điện tử và nhận thị thực qua Email cá nhân.
Visa du học Nhật Bản theo chương trình đào tạo tu nghiệp và nghiên cứu sinh có thời hạn 1 năm hoặc 3 năm. Tùy vào chương trình học mà bạn có thể xin visa tu nghiệp sinh hoặc nghiên cứu sinh với thời gian 12 tháng hoặc 36 tháng. Sở hữu visa này, khi visa hết hạn, bạn bắt buộc phải trở về nước mà không được gia hạn thêm thời gian lưu trú.
Điều kiện cấp thị thực
1. Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
2. Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại Điều 16a, Điều 16b và khoản 3 Điều 17 của Luật này.
3. Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật này.
4. Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:
a) Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;
b) Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;
c) Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;
d) Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.
5. Thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc diện quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật này.