Vừa qua, Việt nam đã chính thức thay đổi mẫu hộ chiếu cũ sang mẫu mới màu xanh tím than. Mẫu hộ chiếu mới cũng sẽ ghi nhận các thông tin cơ bản của một cá nhân, tuy nhiên, mẫu hộ chiếu này không ghi nhận thông tin nơi sinh của cá nhân đó. Vì lý do này mà nhiều quốc gia từ chối cấp visa thị thực cho công dân. Vậy trong trường hợp này, nhiều độc giả thắc mắc không biết phải bổ sung nơi sinh vào hộ chiếu mới ở đâu? Thủ tục bổ sung nơi sinh trong hộ chiếu được thực hiện như thế nào? Lệ phí làm thủ tục bổ sung nơi sinh trong hộ chiếu là bao nhiêu? Bài viết sau đây của Luật sư X sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc về vấn đề này, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Hộ chiếu là gì?
Theo Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 (Luật Xuất nhập cảnh), hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.
Trên hộ chiếu gồm các thông tin như: ảnh chân dung; họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; ký hiệu, số giấy tờ xuất nhập cảnh; ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; ngày, tháng, năm hết hạn; số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân; chức vụ, chức danh đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phù hợp với yêu cầu đối ngoại.
Mẫu hộ chiếu mới ghi nhận những thông tin gì?
Kể từ ngày 01/7/2022, Bộ Công an bắt đầu cấp hộ chiếu phổ thông mẫu mới màu xanh tím than. Mẫu hộ chiếu này được thể hiện bằng hai ngôn ngữ là tiếng Anh và tiếng Việt. Trong mẫu hộ chiếu mới đó, tất cả nội dung, hình ảnh in trong hộ chiếu đều được thực hiện bằng công nghệ hiện đại đáp ứng yêu cầu bảo an, chống làm giả, đạt chuẩn ICAO.
Trên hộ chiếu bao gồm những thông tin sau:
a) Mặt ngoài của trang bìa in quốc hiệu, quốc huy, tên hộ chiếu; hộ chiếu có gắn chíp điện tử có biểu tượng chíp điện tử;
b) Hình ảnh tại các trang trong hộ chiếu là cảnh đẹp đất nước, di sản văn hóa Việt Nam, kết hợp cùng họa tiết trống đồng;
c) Ngôn ngữ sử dụng trong hộ chiếu: tiếng Việt và tiếng Anh;
d) Số trang trong cuốn hộ chiếu không kể trang bìa: 48 trang đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và hộ chiếu phổ thông có thời hạn 5 năm hoặc 10 năm, 12 trang đối với hộ chiếu phổ thông có thời hạn không quá 12 tháng;
đ) Kích thước theo tiêu chuẩn ISO 7810 (ID-3): 88mm x 125mm ± 0,75 mm;
e) Bán kính góc cuốn hộ chiếu r: 3,18mm ± 0,3mm;
g) Chíp điện tử được đặt trong bìa sau của hộ chiếu có gắn chíp điện tử;
h) Bìa hộ chiếu là loại vật liệu nhựa tổng hợp, có độ bền cao;
i) Chữ, số hộ chiếu được đục lỗ bằng công nghệ laser thông suốt từ trang 1 tới bìa sau cuốn hộ chiếu và trùng với chữ, số ở trang 1;
k) Toàn bộ nội dung, hình ảnh in trong hộ chiếu được thực hiện bằng công nghệ hiện đại đáp ứng yêu cầu bảo an, chống nguy cơ làm giả và đạt tiêu chuẩn ICAO.
Hồ sơ bổ sung nơi sinh vào hộ chiếu mới
Đối với công dân trình hộ chiếu cấp trong nước: Nộp tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu TK01 (không cần dán ảnh) cùng với hộ chiếu mẫu mới đã được cấp. Tại mục “đề nghị” của tờ khai ghi nội dung “bị chú nơi sinh vào hộ chiếu”.
Đối với công dân trình hộ chiếu do cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp: Ngoài tờ khai theo mẫu TK01 và hộ chiếu mẫu mới, công dân phải nộp thêm các giấy tờ chứng minh nơi sinh như Giấy khai sinh, Hộ chiếu mẫu cũ.
Đối với công dân đề nghị cấp hộ chiếu mẫu mới kèm ghi thêm bị chú nơi sinh, tại mục nội dung đề nghị trong tờ khai cấp hộ chiếu phải ghi rõ yêu cầu “cấp hộ chiếu và bị chú nơi sinh”.
Bổ sung nơi sinh vào hộ chiếu mới ở đâu?
Vừa qua, có một số nước đã không công nhận hộ chiếu mẫu mới của Việt Nam và không cấp thị thực nhập cảnh cho công dân Việt Nam do trên hộ chiếu mẫu mới không có mục “nơi sinh”.
Để tạo điều kiện thuận lợi cho công dân Việt Nam sử dụng hộ chiếu mẫu mới nhập cảnh vào các nước: Đức, Séc, Phần Lan, Tây Ban Nha, Mỹ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh sẽ in bị chú “nơi sinh” vào hộ chiếu khi công dân có đề nghị.
Người dân có thể đến các cơ quan sau để nộp hồ sơ bổ sung nơi sinh trong hộ chiếu:
- Cục Quản lý xuất nhập cảnh;
- Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước.
Thủ tục bổ sung nơi sinh trong hộ chiếu như thế nào?
Thủ tục bổ sung bị chú nơi sinh trong hộ chiếu như sau:
– Cục Quản lý xuất nhập cảnh chỉ thực hiện bị chú thông tin “nơi sinh” khi công dân đề nghị.
– Đối với công dân đã được cấp hộ chiếu mẫu mới, nay đề nghị bị chú thông tin “nơi sinh” thực hiện như sau:
+ Trường hợp công dân xuất trình hộ chiếu cấp trong nước, công dân cần nộp tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu (mẫu TK01), mục “đề nghị” ghi rõ nội dung “bị chú nơi sinh vào hộ chiếu” (không cần dán ảnh) và kèm theo hộ chiếu mẫu mới đã được cấp.
+ Trường hợp công dân xuất trình hộ chiếu do Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp, ngoài các giấy tờ nêu trên, công dân phải nộp thêm giấy tờ chứng minh nơi sinh của mình như giấy khai sinh, hộ chiếu mẫu cũ….
+ Thời hạn giải quyết là 02 ngày làm việc nếu nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, 05 ngày làm việc nếu nộp hồ sơ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
– Đối với công dân chưa được cấp hộ chiếu mẫu mới, nay đề nghị cấp hộ chiếu kèm bị chú thông tin “nơi sinh”, thành phần hồ sơ và thời hạn giải quyết thực hiện theo quy định tại Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, tuy nhiên tại mục nội dung đề nghị (trong tờ khai cấp hộ chiếu) ghi rõ “cấp hộ chiếu và bị chú nơi sinh”.
Làm thủ tục bổ sung nơi sinh trong hộ chiếu mất bao lâu?
Thời hạn giải quyết thủ tục bổ sung nơi sinh trong hộ chiếu:
02 ngày làm việc nếu nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh;
05 ngày làm việc nếu nộp hồ sơ tại công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Người dân không cần nộp lệ phí cho yêu cầu ghi thêm bị chú nơi sinh vào hộ chiếu.
Lệ phí làm thủ tục bổ sung nơi sinh trong hộ chiếu
Về lệ phí: Miễn lệ phí đối với việc bị chú nơi sinh vào hộ chiếu. Khi công công dân có yêu cầu “bị chú nơi sinh” có thể nộp hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục này.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Khuyến nghị
Luật sư X tự hào là hệ thống công ty Luật cung cấp các dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Với vấn đề trên, công ty chúng tôi cung cấp dịch vụ làm hộ chiếu đảm bảo hiệu quả với chi phí hợp lý nhằm hỗ trợ tối đa mọi nhu cầu pháp lý của quý khách hàng, tránh các rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện.
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Bổ sung nơi sinh vào hộ chiếu mới ở đâu?” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới dịch vụ phí ly hôn thuận tình. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Hiện nay, thủ tục xin cấp hộ chiếu phổ thông được quy định rõ, không mang tính đánh đố, người dân có thể dễ dàng thực hiện. Hồ sơ gồm:
– 01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu;
– 02 ảnh cỡ 4×6, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;
– Chứng minh nhân dân (CMND) hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị (xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu).
Nếu người dân nộp hồ sơ yêu cầu cấp hộ chiếu tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh: thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với hồ sơ nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh: thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an, thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.
Theo Luật Xuất nhập cảnh, thời hạn của hộ chiếu được quy định như sau:
– Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;
– Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;
– Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
– Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.