Thông thường, trên bản đồ địa chính, chúng ta sẽ bắt gặp các ký hiệu về những loại đất khác nhau. Để đọc và hiểu bản đồ địa chỉnh, người dân cần nắm rõ các ký hiệu mà cơ quan nhà nước sử dụng để diễn giải loại đất. “Đất ONT” là một trong những loại đất chưa được nhiều người biết đến, do đó, thường hay nhầm lẫn loại đất này với loại đất khác. Nhiều độc giả gửi câu hỏi đến cho chúng tôi thắc mắc về vấn đề Mục đích sử dụng đất ONT là gì? Đất ONT gồm mấy loại? Quy định về đất ONT hiện nay như thế nào? Bài viết sau đây của Luật sư X sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc về vấn đề này, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Đất ONT là loại đất gì?
Căn cứ theo Luật Đất đai 2013, các loại đất chính ở Việt Nam được chia thành 3 loại bao gồm: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng. Trong đó, theo điểm a khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013, nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm có đất ở được chia thành đất ở nông thôn và đất ở tại đô thị.
Đất ONT là ký hiệu viết tắt của đất thổ cư để ở tại khu vực nông thôn theo quy định của Bộ Tài nguyên & Môi trường và thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Đối với loại đất này, người sở hữu có quyền được xây dựng nhà ở, vườn, ao, chuồng trại hay các công trình phục vụ trong đời sống. Ngoài ra, người dân có quyền trồng cây hay các loại hoa màu trong trường hợp chưa xây dựng.
Đất ONT gồm mấy loại?
Theo khoản 1 Điều 143 của Luật Đất đai 2013, đất ONT bao gồm:
- Đất ở tại nông thôn do cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng.
- Đất được sử dụng để xây dựng nhà ở hoặc công trình phục vụ đời sống.
- Đất thuộc khu dân cư ở nông thôn dùng để xây ao, vườn, chuồng trại.
Mục đích sử dụng đất ONT là gì?
Đất ONT có những đặc điểm sau:
- Là đất ở nằm trong khu vực nông thôn dùng để xây dựng nhà ở, bao gồm cả phần đất ao, vườn.
- Khi thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất ONT, phải làm hồ sơ xin xét duyệt gửi phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Thuế phí, hạn mức sử dụng, điều kiện được phê duyệt phải tuân theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Như vậy, có thể thấy, mục đích sử dụng đất ONT thông thường là xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình như vườn, ao nhằm phục vụ đời sống. Hộ gia đình, cá nhân phải sử dụng đất ONT phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, xây dựng điểm dân cư nông thôn khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Quy định về đất ONT hiện nay như thế nào?
Bên cạnh khái niệm về ký hiệu ONT là đất gì, Luật đất đai năm 2013 còn nêu chi tiết về các quy định sử dụng đất ở nông thôn. Cụ thể trong Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4, Điều 143 thuộc Bộ luật này:
Thời hạn sử dụng đất ONT
Thời hạn sử dụng đất ONT được xác định tùy theo quy định và định hướng quy hoạch của từng tỉnh, thành phố. Nhưng nhìn chung, vì là đất để ở nên đất ở nông thôn có thời hạn sử dụng lâu dài.
Về việc xin cấp phép xây dựng trên đất ONT
Về quy trình xin cấp phép xây dựng đất, một ưu điểm của loại đất này là mọi công trình nhà ở nhỏ lẻ khu vực nông thôn đều không cần xin giấy phép xây dựng. Tuy nhiên, theo Luật xây dựng 2014, trong trường hợp khu đất đó thuộc khu vực có quy hoạch đô thị, quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn hoặc quy hoạch xây dựng khu chức năng đã được phê duyệt bởi cơ quan có thẩm quyền, thì chủ sở hữu sẽ không được phép xây dựng. Đi kèm với đó, cũng cần lưu ý rằng với các công trình xây dựng tại khu đất ONT sẽ không được phép xây cao quá 7 tầng.
Hạn mức đất ONT
Là diện tích đất ONT tối đa mà cá nhân, hộ gia định được phép sử dụng do được Nhà nước giao, nhận chuyển nhượng hợp pháp từ người khác do khai hoang, nhằm khống chế diện tích đất được phép giao và tránh hiện tượng giao đất một cách tùy tiện với diện tích lớn.
Căn cứ vào tình hình quỹ đất tại địa phương, kết hợp với quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ quy định về hạn mức đất ở nông thôn cho mỗi cá nhân, hộ gia đình để làm nhà ở tại nông thôn.
Quy định diện tích đất ở nông thôn tối thiểu được tách thửa phải phù hợp với điều kiện và tập quán sinh hoạt, sản xuất của địa phương.
Thuế đất ONT được tính như thế nào?
Điều 4 Thông tư số 153/2011/TT-BTC quy định căn cứ tính thuế như sau: Căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (SDĐPNN) là quy mô đất tính thuế, giá 1m2 đất tính thuế và thuế suất.
Hiện nay, tất cả các loại đất đều phải thực hiện đúng và đủ nghĩa vụ thuế đối với nhà nước (bao gồm cả đất thổ cư), được cơ quan có thẩm quyền quyết định dựa theo mục đích sử dụng đất. Do đó, các đối tượng sử dụng đất ONT phải chịu thuế theo đất phi nông nghiệp được tính như sau:
Số tiền thuế phải nộp = Số thuế phát sinh – Số thuế được miễn giảm (nếu có)
Trong đó:
Số thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế x Giá 01 m2 đất x Thuế suất (%)
Trong đó:
(1) Thuế suất: Đối với đất ở (bao gồm sử dụng đất dùng để kinh doanh) được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến đối với từng phần có thể tính toán và áp dụng như sau:
- Diện tích nằm trong hạn mức: Thuế suất 0,03%
- Diện tích vượt nhỏ hơn 3 lần so với hạn mức: Thuế suất 0,07%
- Diện tích vượt lên trên 3 lần so với hạn mức: Thuế suất 0,15%
(2) Diện tích đất cần tính thuế:
- Nếu người nộp thuế sở hữu nhiều mảnh đất nằm trong phạm vi của một tỉnh thì diện tích đất tính thuế là tổng diện tích của tất cả các mảnh đất thuộc diện chịu thuế trong địa bàn tỉnh đó.
- Mảnh đất đã được cấp Sổ đỏ thì diện tích đất tính thuế được quy định trong Sổ đỏ. Trường hợp diện tích đất ở ghi trong sổ đỏ nhỏ hơn so với điện tích đất thực tế, diện tích đất tính thuế là diện tích đất sử dụng thực tế khi sử dụng.
- Các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân cùng sử dụng một thửa đất chưa được cấp Sổ đỏ thì diện tích đất cần tính thuế là diện tích đất thực tế người sử dụng đất sử dụng.
- Các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình cùng sử dụng trên một mảnh đất đã có Sổ đỏ thì diện tích tính thuế chính là diện tích được ghi ở bên trong Sổ đỏ.
(3) Giá 1m2 đất ở: Là giá đất theo từng mục đích sử dụng của thửa đất được tính thuế do các UBND cấp tỉnh quy định và được làm ổn định theo một chu kỳ 5 năm 1 lần:
- Nếu trong chu kỳ 05 năm có sự thay đổi về người nộp thuế hay phát sinh thêm các yếu tố có thể làm thay đổi về giá của 1m2 đất tính thuế thì thời gian còn lại của chu kỳ sẽ không cần phải xác định lại giá nữa;
- Trường hợp được nhà nước giao, cho thuê, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, đất ở trong chu kỳ ổn định thì giá của 1m2 đất là giá đất do UBND cấp tỉnh quy định tại thời điểm được giao, cho thuê, chuyển đổi mục đích sử dụng đất;
- Đối với đất sử dụng không đúng mục đích, đất lấn chiếm thì giá của 1m2 đất do UBND cấp tỉnh quy định.
Phân biệt đất ONT và đất ODT
Thực tế, có không ít người nhầm lẫn giữa đất ONT và đất ODT. Mặc dù cùng là đất ở, tuy nhiên đất ONT và đất ODT được quy định khác nhau. Dưới đây là một số điểm khác biệt giữa đất ONT và đất ODT:
Đất ODT | Đất ONT | |
Khái niệm | Là loại đất dùng để xây nhà ở, xây dựng công trình đời sống thuộc khu dân cư đô thị. Loại đất này có các chính sách riêng khác trong pháp luật đất đai từ thuế, hạn mức sử dụng đất, cấp giấy phép xây dựng. | Là loại đất do xã quản lý nằm tại khu vực nông thôn. Lưu ý, với đất nằm trong khu đô thị đang quy hoạch để lên thành phố thì không còn được gọi là đất ở nông thôn |
Vị trí | Bao gồm các khu vực nội – ngoại thành thành phố và nội – ngoại thị của thị xã, thị trấn. | Các khu vực không thuộc khu vực đô thị tức không thuộc nội thành, ngoại thành thành phố và nội thị, ngoại thị của thị trấn, thị xã.Đất nông thôn được quản lý bởi cơ quan Ủy Ban Nhân Dân xã, nơi đây cư dân sinh sống làm nông nghiệp là chủ yếu. |
Hình thức sử dụng đất | Đất ở đô thị khi sử dụng xây nhà phải tuân thủ theo quy hoạch của địa phương | Đất ở nông thôn chỉ cần xin phép xây dựng của UBND xã. |
Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng | Cần phải làm hồ sơ, thủ tục đăng ký chuyển đổi theo quy định nhà nước. | Cần phải làm hồ sơ xin xét duyệt gửi đến Phòng Tài nguyên & Môi trường. |
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Mục đích sử dụng đất ONT là gì?“ đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới dịch vụ soạn thảo lệ phí làm sổ đỏ. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Đất ONT là đất ở nông thôn được sử dụng xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ đời sống hoặc kết hợp kinh doanh, sản xuất phi nông nghiệp. Như vậy đất ONT chính là đất thổ cư, người sử dụng đất hoàn toàn có thể sử dụng để xây nhà hoặc các công trình khác.
Đất ONT trong trường hợp bị giải tỏa, thu hồi với mục đích xây dựng công trình quốc phòng an ninh… thuộc sở hữu của Nhà nước thì chủ sở hữu phần đất bị thu hồi sẽ được đền bù theo giá đất quy định.
Theo quy định, đất thổ cư gồm đất ONT và đất ODT sẽ được cấp sổ đỏ hay còn gọi là Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất khi đạt đủ các điều kiện và thủ tục pháp lý cần thiết. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện cùng Cơ quan Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền cấp loại giấy tờ này cho người dân.