Kết hôn là việc nam, nữ kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn. Tuy nhiên, trong lĩnh vực này đã có những quy định cụ thể hơn đối với việc kết hôn của cán bộ, chiến sĩ công an. Vì đặc thù của các ngành công an, bộ đội cần có tính bảo mật, an toàn cao. Khi muốn kết hôn với công an hay bộ đội thì phải làm đơn để xác minh thẩm tra lý lịch xe có đủ điều kiện để kết hôn hay không. Cùng Luật sư X tìm hiểu thủ tục kết hôn với công an năm 2023 trong bài viết dưới đây nhé! Nó sẽ rất có ích với những ai đang có ý định cưới công an hoặc bộ đội.
Cơ sở pháp lý
Điều kiện kết hôn theo quy định pháp luật
Căn cứ Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định Tại Điều 8 nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp: Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo; Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
Điều kiện để được kết hôn với người làm trong ngành công an
Ngoài những điều kiện quy định Tại Điều 8 Luật Hôn nhan và Gia đình năm 2014, nếu muốn kết hôn với người đang phục vụ trong ngành công an nhân dân thì còn phải đáp ứng các điều kiện đặc thù của ngành công an, cụ thể là không thuộc một số trường hợp sau:
- Gia đình làm tay sai cho chế độ phong kiến, Nguy quân, Ngụy quyền;
- Bố mẹ hoặc bản thân có tiền án hoặc đang chấp hành án phạt tù;
- Gia đình hoặc bản thân theo Đạo thiên chúa, Cơ đốc, Tin lành…;
- Gia đình hoặc bản thân là người dân tộc Hoa;
- Bố mẹ hoặc bản thân là người nước ngoài (kể cả đã nhập tịch)
Theo các văn bản nội bộ của Bộ Công an ban hành để được đăng ký kết hôn với công an, cơ quan có thẩm quyền, người có thẩm quyền ngoài các điều kiện chung của công dân Việt Nam nêu trên còn tiến hành thẩm tra lý lịch cá nhân và lý lịch ba đời của người còn lại nếu không phục vụ trong ngành công an. Theo đó nếu khi thẩm tra lý lịch mà rơi vào các trường hợp sau thì sẽ không được kết hôn với người phục vụ trong công an:
Về lý lịch cá nhân:
- Tôn giáo: Không chấp nhận các tôn giáo như Thiên Chúa giáo, Tin lành, Cơ đốc,…;
- Dân tộc: Không chấp nhận người có dân tộc Hoa;
- Không được có tiền án hoặc đang chấp hành bản án, chưa được xóa án tích;
- Quốc tịch: Việt Nam, tuy nhiên người nước ngoài kể cả đã nhập quốc tịch Việt Nam cũng không được kết hôn với người phục vụ trong công an nhân dân;
Về lý lịch gia đình:
- Thẩm tra lý lịch ba đời: Đời thứ nhất bao gồm ông, bà bao gồm ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại; Đời thứ hai bao gồm cha mẹ, cô, gì, chú, bác ruột; Đời thứ ba bao gồm bản thân và anh, chị, em ruột, cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha. Kể cả trường hợp gia đình có Đảng viên vẫn thẩm tra lý lịch ba đời.
- Gia đình không được có ai tham gia Ngụy quân, Ngụy quyền hoặc làm tay sai cho chế độ phong kiến;
- Gia đình không được có ai có tiền án hoặc đang chấp hành bản án hoặc đã chấp hành xong bản án nhưng chưa được xóa án tích;
- Về tôn giáo: Không tham gia tôn giáo;
- Về quốc tịch: Buộc quốc tịch phải là Việt Nam, tuy nhiên người nước ngoài nhập quốc tịch Việt Nam cũng không đủ điều kiện kết hôn;
- Về dân tộc: Gia đình nếu có người thuộc dân tộc Hoa thì không đủ điều kiện.
Hồ sơ kết hôn với công an
Hồ sơ đăng ký kết hôn với công an về cơ bản vẫn tuân thủ theo quy định chung của Luật hộ tịch năm 2014 và Nghị định 123/2015/NĐ-CP như sau:
Hai bên nam nữ cần chuẩn bị các giấy tờ sau đây:
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP;
- Bản chính giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của hai bên nam, nữ do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú cấp;
- Bản sao có công chứng/chứng thực chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, có giá trị sử dụng để chứng minh về thân nhân của hai bên nam nữ;
- Bản sao có công chứng/chứng thực sổ hộ khẩu của hai bên nam nữ.
- Giấy xác nhận của thủ trưởng đơn vị về việc đủ điều kiện kết hôn.
Công an nhân dân là lực lượng vũ trang trọng yếu, có vai trò nòng cốt, xung kích trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.
Với bản chất là một ngành nghề có nhiều đặc thù, hai bên nam nữ không chỉ phải thỏa mãn điều kiện kết hôn của luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 mà còn phải tuân thủ những nguyên tắc do nội bộ do ngành công an quy định.
Do vậy, để tiến hành đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền, chiến sỹ công an phải có xác nhận của thủ trưởng đơn vị về việc đủ điều kiện kết hôn.
Để có được giấy xác nhận đủ điều kiện kết hôn này, người làm trong ngành công an phải thực hiện các bước như sau:
- Chiến sỹ công an làm 02 đơn xin kết hôn: 01 đơn gửi thủ trưởng đơn vị; 01 đơn gửi phòng tổ chức cán bộ;
- Người dự định kết hôn với chiến sĩ công an làm đơn để kê khai lý lịch trong phạm vi ba đời của mình;
- Phòng Tổ chức cán bộ có trách nhiệm tiến hành thẩm tra, xét lý lịch vợ/chồng tương lai của chiến sỹ công an, xác minh người mà chiến sỹ công an dự định kết hôn và tất cả những người thân trong gia đình tại nơi sinh sống và nơi làm việc. Thời gian tiến hành thẩm tra, xác minh lý lịch kéo dài khoảng từ 02 đến 04 tháng;
- Sau khi thẩm định lý lịch, phòng tổ chức cán bộ ra quyết định có cho phép kết hôn hay không. Nếu đồng ý cho chiến sỹ công an đó kết hôn với người chiến sỹ đó dự định cưới thì Phòng tổ chức cán bộ gửi quyết định về đơn vị nơi chiến sĩ ấy công tác.
Thủ tục kết hôn với công an năm 2023
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với công an
Bạn chuẩn bị một bồ hồ sơ bao gồm các giấy tờ như trên.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn với công an
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nêu trên, hai bên nam nữ nộp hồ sơ lên Ủy ban nhân dân xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ để tiến hành thủ tục kết hôn với công an.
Sau khi nhận được hồ sơ xin đăng ký kết hôn với công an, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành kiểm tra và xác minh hồ sơ.
Nếu hồ sơ thiếu hoặc có thông tin sai lệch thì cơ quan có thẩm quyền sẽ yêu cầu người nộp đơn bổ sung hoặc nộp lại những thông tin còn sai sót.
Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo cho các bên về việc ký Giấy chứng nhận ký kết hôn.
Trường hợp nếu cần xác minh thêm các điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn cấp Giấy chứng nhận kết hôn không quá 05 ngày làm việc.
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
Đây là giai đoạn sau khi nhận được hồ sơ xin đăng ký kết hôn, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành kiểm tra và xác minh hồ sơ.
Nếu hồ sơ thiếu hoặc có thông tin sai lệch thì cơ quan có thẩm quyền sẽ yêu cầu người nộp đơn bổ sung hoặc nộp lại những thông tin còn sai sót.
Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo cho các bên về việc ký Giấy chứng nhận ký kết hôn.
Bước 4: Nhận giấy chứng nhận kết hôn
Theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền, hai bên nam nữ cùng Công chức tư pháp hộ tịch ký vào Sổ hộ tịch, xác nhận việc đăng ký kết hôn.
Hai bên nam nữ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn và nhận giấy này.
Thời điểm hai bên chính thức có quan hệ hôn nhân là thời điểm được ghi trong giấy đăng ký kết hôn được cơ quan có thẩm quyền cấp.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Thủ tục kết hôn với công an năm 2023”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như tư vấn pháp lý về đổi tên mẹ trong giấy khai sinh. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục gộp thửa đất mới theo quy định 2023
- Thủ tục thanh toán ủy nhiệm thu năm 2023
- Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản công tại cơ quan nhà nước
Câu hỏi thường gặp
Do có những đặc thù riêng về vấn đề bí mật và an ninh quốc gia, trước khi kết hôn với người trong ngành công an bạn và gia đình bạn sẽ phải thẩm tra lý lịch ba đời.
Nếu có bố làm lính Ngụy thì sẽ thuộc trường hợp không được kết hôn với người trong ngành công an.
Điều 17 Luật Hộ tịch năm 2014 quy định về thẩm quyền đăng ký kết hôn như sau:
1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.
Theo giải thích tại Điều 12 Luật Cư trú thì có thể hiểu nơi cư trú của công dân là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.
Khi lấy chồng công an, việc thực hiện đăng ký kết hôn cũng thuộc về Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bạn hoặc người yêu của bạn cư trú.
Ngoài việc đáp ứng đủ điều kiện về đăng ký kết hôn theo Luật hôn nhân và gia đình 2014 thì bạn phải đáp ứng được điều kiện riêng về kết hôn với người trong ngành công an. Lúc này, khi muốn kết hôn với người trong ngành công an thì bạn sẽ bị xét lý lịch 3 đời theo dòng máu trực hệ.
Như vậy, trong trường hợp lí lịch của bạn không thuộc một trong các trường hợp nêu trên thì có thể bạn sẽ không được kết hôn với công an. Tuy nhiên, việc bạn có được kết hôn với nhau được hay không phụ thuộc phần nhiều vào kết quả thẩm tra lý lịch mà bên phía cơ quan của người yêu bạn tiến hành.