Xin chào Luật sư X, tôi và 2 anh trai hiện đang có một số thắc mắc về công chứng văn bản thỏa thuận di sản thừa kế. Chúng tôi được bố để lại 5 căn nhà cho thuê, tuy nhiên bố mất mà không kịp viết di chúc. 3 Anh em đã có những thỏa thuận với nhau và muốn công chứng văn bản thỏa thuận đó. Luật sư có thể tư vấn cho chúng tôi về thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận di sản thừa kế được không? Tôi xin chân thành cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến chúng tôi. Luật sư X xin phép trả lời câu hỏi của bạn như sau:
Căn cứ pháp lý
Văn bản thỏa thuận di sản thừa kế là gì?
Di sản thừa kế là gì?
Khái niệm di sản thừa kế chưa được văn bản pháp luật nào đưa ra cụ thể mà hầu hết chỉ được nêu ra với cách liệt kê để xác định di sản gồm những tài sản nào.
Xét trên phương diện khoa học luật dân sự: Di sản thừa kế là toàn bộ tài sản thuộc quyền sở hữu của người chết để lại, là đối tượng của quan hệ dịch chuyển tài sản của người đó sang cho những người hưởng thừa kế, được nhà nước thừa nhận và bảo đảm thực hiện.
Điều 612 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định: “Di sản bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác”.
Theo đó, di sản chính là các tài sản thuộc sở hữu của người để lại thừa kế lúc họ còn sống. Đó có thể là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản. Tài sản thuộc di sản được phân loại thành bất động sản và động sản. Bất động sản thuộc di sản thừa kế có thể bao gồm: tài sản khác gắn liền với đất đai, nhà ở, công trình xây dựng; tài sản khác theo quy định của pháp luật.
Văn bản thỏa thuận di sản thừa kế là gì?
Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế là văn bản được xác lập giữa các hàng thừa kế trong đó thỏa thuận về quyền phân chia di sản, từ chối nhận di sản, tặng cho di sản… giữa những người có quyền hưởng thừa kế theo quy định của Bộ luật Dân sự
Để phân định cách chia di sản thừa kế của người chết để lại, pháp luật quy định dựa theo di chúc; nếu không có di chúc thì sẽ chia theo pháp luật. Tuy nhiên, trong trường hợp tất cả các thừa kế đều thống nhất thỏa thuận; phân chia theo phương thức khác với quy định; của luật hoặc khác với di chúc, thì pháp luật vẫn công nhận sự thỏa thuận của họ.
Theo quy định tại Điều 656 Bộ luật Dân sự năm 2015, mọi thỏa thuận của những người thừa kế phải được lập thành văn bản. Bộ luật Dân sự năm 2015 không quy định văn bản này phải công chứng hoặc chứng thực. Tuy nhiên, tại điểm c khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013 về quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất, quy định:
3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự.
Như vậy, đối với văn bản thỏa thuận của những người thừa kế mà di sản là quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực.
Theo quy định của Luật Công chứng năm 2014 và Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch thì có 02 loại văn bản: Văn bản thỏa thuận phân chia di sản và văn bản khai nhận di sản.
Có bắt buộc phải công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế?
Luật công chứng 2014 quy định công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản là không bắt buộc phải công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế. Tuy nhiên, trường hợp di sản thừa kế là quyền sử dụng đất, tài sản phải đăng ký quyền sở hữu mà theo quy định pháp luật phải có công chứng, chứng thực thì phải công chứng hoặc chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản đó để những thỏa thuận trong văn bản có giá trị pháp lý.
Bên cạnh đó, khoản 2 Điều 57 Luật công chứng 2014 cũng nêu rõ trường hợp di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản đó.
Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận phân chia thừa kế
Hồ sơ cần chuẩn bị
Bộ hồ sơ yêu cầu công chứng được gồm các giấy tờ sau đây:
- Phiếu yêu cầu công chứng; trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
- Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản (nếu có);
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng như: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, Hộ chiếu,..
- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản trong trường hợp di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu;
- Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế trong trường hợp thừa kế theo pháp luật;
- Bản sao di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến văn bản thỏa thuận mà pháp luật quy định
Trình tự thủ tục
Bước 1: Nộp hồ sơ công chứng tại Phòng Công chứng hoặc Văn phòng Công chứng
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ: Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng;
- Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng;
- Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng chưa đầy đủ: Công chứng viên ghi phiếu hướng dẫn và yêu cầu bổ sung (phiếu hướng dẫn ghi cụ thể các giấy tờ cần bổ sung, ngày tháng năm hướng dẫn và họ tên Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ);
- Trường hợp hồ sơ chưa rõ hoặc có căn cứ cho rằng việc để lại di sản và hưởng di sản không đúng pháp luật: Công chứng viên giải thích rõ lý do và từ chối công chứng. Nếu người yêu cầu công chứng đề nghị từ chối bằng văn bản, Công chứng viên báo cáo Trưởng phòng/Trưởng Văn phòng xin ý kiến và soạn văn bản từ chối. Trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định;
Bước 3: Niêm yết văn bản thỏa thuận phân chia di sản
- Tổ chức hành nghề công chứng niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, trong thời hạn 15 ngày, tại trụ sở của Ủy ban nhân cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản; trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó;
- Trường hợp di sản gồm cả bất động sản và động sản hoặc di sản chỉ gồm có bất động sản thì việc niêm yết được thực hiện tại nơi như nêu trên và tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có bất động sản;
- Trường hợp di sản chỉ gồm có động sản, nếu trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng và nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản không ở cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì tổ chức hành nghề công chứng có thể đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản thực hiện việc niêm yết;
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi niêm yết có trách nhiệm xác nhận việc niêm yết và bảo quản việc niêm yết trong thời hạn niêm yết.
Bước 4: Soạn thảo và ký nhận văn bản thỏa thuận
- Trường hợp văn bản đã được người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn:Công chứng viên kiểm tra dự thảo văn bản, nếu trong dự thảo văn bản có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, nội dung của văn bản không phù hợp quy định của pháp luật, Công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì Công chứng viên có quyền từ chối công chứng
- Trường hợp văn bản do Công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng: Trường hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì Công chứng viên soạn thảo hợp đồng, giao dịch;
- Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo văn bản hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Trường hợp người yêu cầu công chứng có yêu cầu sửa đổi, bổ sung, Công chứng viên xem xét và thực hiện việc sửa đổi, bổ sung ngay trong ngày hoặc hẹn lại;
- Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong dự thảo văn bản, Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng ký vào từng trang của văn bản.
Bước 5: Ký nhận công chứng
Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ theo quy định để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của văn bản và chuyển bộ phận thu phí của tổ chức hành nghề công chứng.
Bước 6: Trả kết quả
Bộ phận thu phí của tổ chức hành nghề công chứng hoàn tất việc thu phí, thù lao công chứng và chi phí khác theo quy định, đóng dấu và hoàn trả lại hồ sơ cho người yêu cầu công chứng.
Thời gian giải quyết
Thời hạn công chứng văn bản thỏa thuận chia thừa kế không quá 02 ngày làm việc.
Đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng sẽ không quá 10 ngày làm việc.
Địa điểm công chứng: Tại các tổ chức hành nghề công chứng
Lệ phí công chứng: Căn cứ theo Thông tư liên tịch 91/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng do Bộ Tài chính – Bộ Tư pháp ban hành
- Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch (xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch) được tính như sau: (đồng/ trường hợp)+ Dưới 100.000.000 đồng: 100.000 đ.+ Từ 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng: 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.+ Từ trên 1.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng: 1.000.000 + 0,07% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 1.000.000.000 đồng.+ Từ trên 5.000.000.000 đồng: 3.800.000 đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5.000.000.000 đồng (mức thu tối đa không quá 10.000.000 đồng/trường hợp)
- Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch (xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch) được tính như sau: (đồng/ trường hợp)+ Dưới 100.000.000 đồng: 100.000 đ.+ Từ 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng: 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.+ Từ trên 1.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng: 1.000.000 + 0,07% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 1.000.000.000 đồng.+ Từ trên 5.000.000.000 đồng: 3.800.000 đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5.000.000.000 đồng (mức thu tối đa không quá 10.000.000 đồng/trường hợp)
Khuyến nghị
Bạn muốn tư vấn hay thắc mắc liên quan tới “Công chứng văn bản thỏa thuận di sản thừa kế” hãy liên hệ tới Luật sư X. Đơn vị cung cấp dịch vụ công chứng tại nhà các văn bản hiện nay nhanh, đơn giản.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Công chứng di chúc để lại đất cho con như thế nào?
- Thủ tục thỏa thuận phân chia di sản thừa kế theo quy định
- Thời hiệu khai nhận di sản thừa kế là bao lâu?
Thông tin liên hệ
Trên đây là bài viết Luật sư X tư vấn về “Công chứng văn bản thỏa thuận di sản thừa kế” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả.
Đội ngũ luật sư của Công ty Luật sư X luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc liên quan đến tư vấn pháp lý về tạm ngưng kinh doanh hộ cá thể … của bạn. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý độc giả hãy liên hệ ngay tới hotline 0833.102.102 để được các chuyên gia pháp lý của Luật sư X tư vấn trực tiếp.
Câu hỏi thường gặp
Quy định tại khoản 4 Điều 57. Trước tiên có thể thấy đây là tài liệu có giá trị pháp lý. Các bên trong thỏa thuận phải đảm bảo tuân thủ với thỏa thuận của mình. Bởi đã có các quy định pháp luật ràng buộc nghĩa vụ, bảo vệ quyền lợi tương ứng cho họ. Đặc biệt là đối với các tài sản cần đăng ký quyền sử dụng. Đây là một trong các căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét. Từ đó tiến hành đăng ký việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản cho người được hưởng di sản. Đảm bảo cho quyền lợi được chuyển cho họ đối với nhu cầu chiếm hữu, sử dụng và định đoạt.
Việc công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được quy định tại Điều 51 Luật công chứng 2014 thì việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch phải được sự thỏa thuận và đồng ý của tất cả những người đã tham gia lập hợp đồng, giao dịch đó.
https://luatsux.vn/mau-thoa-thuan-phan-chia-di-san-thua-ke-giua-cac-dong-thua-ke/