Xin chào Luật Sư X. Tôi tên là Quang Thắng, tôi hiện đang là chủ một công ty khai khoáng. Vừa rồi tôi có nhận được thông tin một mỏ than ở Quảng Ninh mới được phát hiện và đang chuẩn bị đấu thầu để đi vào khai thác. Công ty tôi dự định nhắm vào đấu thầu bởi than đá là một mặt hàng đem lại giá trị rất lớn. Tuy nhiên tôi đang không rõ mức thuế của mặt hàng này theo quy định pháp luật ra sao. Vậy luật sư có thể giải đáp giúp tôi thuế tài nguyên than đá theo quy định pháp luật hiện hành như thế nào không? Mong luật sư giúp đỡ. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho Luật Sư X. Để giải đáp vấn đề “Thuế tài nguyên than đá theo quy định pháp luật hiện hành” và cũng như nắm rõ một số thắc mắc xoay quanh câu hỏi này. Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi như sau:
Căn cứ pháp lý
- Luật Thuế tài nguyên năm 2009
Thuế tài nguyên là gì?
Hiện nay, pháp luật nước ta chưa có quy định nào giải thích về khái niệm của thuế tài nguyên. Tuy nhiên theo cách hiểu mà tác giả tổng hợp được thì “Thuế tài nguyên là một loại thuế gián thu, tức là tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ đóng thuế của mình bằng cách nộp một số tiền theo quy định khi thực hiện hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên (Nếu như tài nguyên đo thuộc đối tượng chịu thuế).
Hay nói cách khác, thuế tài nguyên là một loại thuế điều tiết thu nhập về hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên của đất nước. Từ đó cơ quan nhà nước sẽ sử dụng nguồn thuế này để cải tạo lại một phần tài nguyên bị khai thác hoặc góp phần trong việc bảo vệ, khôi phục lại tài nguyên thiên nhiên.”
Đặc điểm của thuế tài nguyên như thế nào?
Thuế tài nguyên có những đặc điểm sau đây:
– Là một khoản thu của NSNN đối với người khai thác tài nguyên thiên nhiên do Nhà nước quản lý
– Thuế tài nguyên thu trên sản lượng và giá trị thương phẩm của tài nguyên khai thác mà không phụ thuộc vào mục đích khai thác tài nguyên
– Thuế tài nguyên được cấu thành trong giá bán tài nguyên mà người tiêu dùng tài nguyên hoặc sản phẩm được tạo ra từ tài nguyên thiên nhiên phải trả tiền thuế tài nguyên.
– Thuế tài nguyên áp dụng cho mọi tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên thuộc đối tượng chịu thuế, không phụ thuộc mục đích sử dụng.
Thuế tài nguyên than đá theo quy định pháp luật hiện hành
Các loại thuế suất đối với mặt hàng than đá như sau:
Lưu ý: Áp dụng với than đá loại khác có mã HS 27011900.
STT | Loại thuế | Thuế suất | Căn cứ pháp lý |
1 | Thuế giá trị gia tăng (VAT) | 10% | Thông tư 83/2014/TT-BTC |
2 | Thuế nhập khẩu thông thường | 3% | Quyết định 45/2017/QĐ-TTg |
3 | Thuế nhập khẩu ưu đãi | 2% | Nghị định 125/2017/NĐ-CP |
4 | Form E Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Trung Quốc (ACFTA) | 0% | Nghị định 153/2017/NĐ-CP |
5 | Form D Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA) | 0% | Nghị định 156/2017/NĐ-CP |
6 | Form AJ Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Nhật Bản (AJCEP | 0% | Nghị định 160/2017/NĐ-CP |
7 | Form VJ Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam – Nhật Bản (VJEPA) | 0% | Nghị định 155/2017/NĐ-CP |
8 | Form AK Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Hàn Quốc (AKFTA) | 0% | Nghị định 157/2017/NĐ-CP |
9 | Form AANZ Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Úc – New di lân (AANZFTA) | 0% | Nghị định 158/2017/NĐ-CP |
10 | Form AI Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Ấn độ (AIFTA) | 0% | Nghị định 159/2017/NĐ-CP |
11 | Form VK Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam – Hàn Quốc (VKFTA) | 0% | Nghị định 149/2017/NĐ-CP |
12 | Form VC Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA) | 0% | Nghị định 154/2017/NĐ-CP |
13 | Form EAV Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á – Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA) | 0% | Nghị định 150/2017/NĐ-CP |
14 | Form CPTPP Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico) | 0% | Nghị định 57/2019/NĐ-CP |
15 | Form CPTPP Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam) | 0% | Nghị định 57/2019/NĐ-CP |
16 | Form AHK Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA) | 0% | Nghị định 07/2020/NĐ-CP |
17 | Thuế bảo vệ môi trường | 15.000 đồng/tấn | Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 |
Đối tượng nào phải nộp thuế tài nguyên?
Điều 3 Thông tư 152/2015/TT-BTC quy định người nộp thuế TN là tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế TN.
Người nộp thuế tài nguyên trong một số trường hợp được quy định cụ thể như sau:
– Đối với hoạt động khai thác tài nguyên khoáng sản thì người nộp thuế là tổ chức, hộ kinh doanh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép khai thác khoáng sản.
Trường hợp tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, được phép hợp tác với tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên và có quy định riêng về người nộp thuế thì người nộp thuế TN được xác định theo văn bản đó.
Trường hợp tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, sau đó có văn bản giao cho các đơn vị trực thuộc thực hiện khai thác tài nguyên thì mỗi đơn vị khai thác là người nộp thuế TN.
– Doanh nghiệp khai thác tài nguyên được thành lập trên cơ sở liên doanh thì doanh nghiệp liên doanh là người nộp thuế.
Trường hợp bên Việt Nam và bên nước ngoài cùng tham gia thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh khai thác tài nguyên thì trách nhiệm nộp thuế của các bên phải được xác định cụ thể trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Nếu trong hợp đồng hợp tác kinh doanh không xác định cụ thể bên có trách nhiệm nộp thuế TN thì các bên tham gia hợp đồng đều phải kê khai nộp thuế TN hoặc phải cử ra người đại diện nộp thuế TN của hợp đồng hợp tác kinh doanh.
– Tổ chức, cá nhân nhận thầu thi công công trình trong quá trình thi công có phát sinh sản lượng tài nguyên mà được phép của cơ quan quản lý nhà nước hoặc không trái quy định của pháp luật về quản lý khai thác tài nguyên khi thực hiện khai thác sử dụng hoặc tiêu thụ thì phải khai, nộp thuế TN với cơ quan thuế địa phương nơi phát sinh tài nguyên khai thác.
– Tổ chức, cá nhân sử dụng nước từ công trình thủy lợi để phát điện là người nộp thuế TN, không phân biệt nguồn vốn đầu tư công trình thủy lợi.
Trường hợp tổ chức quản lý công trình thủy lợi cung cấp nước cho tổ chức, cá nhân khác để sản xuất nước sinh hoạt hoặc sử dụng vào các mục đích khác (trừ trường hợp sử dụng nước để phát điện) thì tổ chức quản lý công trình thủy lợi là người nộp thuế.
– Đối với tài nguyên thiên nhiên cấm khai thác hoặc khai thác trái phép bị bắt giữ, tịch thu thuộc đối tượng chịu thuế TN và được phép bán ra thì tổ chức được giao bán phải khai, nộp thuế TN theo từng lần phát sinh tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức được giao bán tài nguyên trước khi trích các khoản chi phí liên quan đến hoạt động bắt giữ, bán đấu giá, trích thưởng theo chế độ quy định.
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Thuế tài nguyên than đá theo quy định pháp luật hiện hành” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư X luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là tư vấn pháp lý về xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm như thế nào,… hay mong được trả lời những thắc mắc của khách hàng trong và ngoài nước thông qua web lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện
Mời bạn xem thêm
- Hạch toán truy thu thuế TNCN sau quyết toán như thế nào?
- Giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp là bao nhiêu?
- Vì sao nhà nước phải thu thuế?
Câu hỏi thường gặp
Thuế tài nguyên có những vai trò sau đây:
– Tạo nguồn thu quan trọng cho ngân sách nhà nước
– Góp phần tăng cường quản lý nhà nước trong việc bảo vệ, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên quốc gia
Miễn thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác hải sản tự nhiên;
Miễn thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác cành, ngọn, củi, tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô do cá nhân được phép khai thác phục vụ sinh hoạt;
Miễn thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác nước thiên nhiên dùng cho hoạt động sản xuất thủy điện để phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân cách tính thuế nhập khẩu;
Miễn thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên do hộ gia đình, cá nhân khai thác phục vụ sinh hoạt;
Miễn thuế tài nguyên đối với đất do tổ chức, cá nhân được giao, được thuê khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, đê điều.
Đất khai thác và sử dụng tại chỗ được miễn thuế tại điểm này bao gồm cả cát, đá, sỏi có lẫn trong đất nhưng không xác định được cụ thể từng chất và được sử dụng ở dạng thô để san lấp, xây dựng công trình; Trường hợp vận chuyển đi nơi khác để sử dụng hoặc bán thì phải nộp thuế tài nguyên theo quy định.
Trường hợp khác được miễn thuế tài nguyên, Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành liên quan báo cáo Chính phủ để trình Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.
– Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai thác chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
– Trường hợp tài nguyên chưa xác định được giá bán thì giá tính thuế tài nguyên được xác định theo một trong những căn cứ sau:
+ Giá bán thực tế trên thị trường khu vực của đơn vị sản phẩm tài nguyên cùng loại nhưng không thấp hơn giá tính thuế do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định;
+ Trường hợp tài nguyên khai thác có chứa nhiều chất khác nhau thì giá tính thuế xác định theo giá bán đơn vị của từng chất và hàm lượng của từng chất trong tài nguyên khai thác nhưng không thấp hơn giá tính thuế do UBND cấp tỉnh quy định.
– Giá tính thuế tài nguyên trong một số trường hợp được quy định cụ thể như sau:
+ Đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện là giá bán điện thương phẩm bình quân;
+ Đối với gỗ là giá bán tại bãi giao; trường hợp chưa xác định được giá bán tại bãi giao thì giá tính thuế được xác định căn cứ vào giá tính thuế do UBND cấp tỉnh quy định;
+ Đối với tài nguyên khai thác không tiêu thụ trong nước mà xuất khẩu là giá xuất khẩu;
+ Đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than là giá bán tại điểm giao nhận. Điểm giao nhận là điểm được thỏa thuận trong hợp đồng dầu khí mà ở đó dầu thô, khí thiên nhiên, khí than được chuyển giao quyền sở hữu cho các bên tham gia hợp đồng dầu khí.
– UBND cấp tỉnh quy định cụ thể giá tính thuế đối với tài nguyên chưa xác định được giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên, trừ dầu thô, khí thiên nhiên, khí than và nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện.