Đất thổ cư là loại đất được sử dụng phổ biến. Để chứng minh quyền sở hữu đối với thửa đất thổ cư, người dân cần phải làm thủ tục xin cấp sổ đỏ cho đất thổ cư tại cơ quan có thẩm quyền. Do đó, người dân cần nắm rõ quy định của pháp luật liên quan đến thủ tục làm sổ đỏ đất thổ cư để tiến hành nhanh chóng và tiết kiệm thời gian, chi phí. Nhiều độc giả băn khoăn không biết Thủ tục làm sổ đỏ đất thổ cư năm 2023 thực hiện như thế nào? Lệ phí làm sổ đỏ đất thổ cư là bao nhiêu? Làm sổ đỏ đất thổ cư mất bao lâu? Bài viết sau đây của Luật sư X sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc về vấn đề này, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Đất thổ cư là loại đất gì?
Đất thổ cư thất chất chính là đất ở theo quy định của pháp luật. Theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất quy định về đất ở nông thôn như sau:
– Đất ở là đất để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ cho đời sống và vườn, ao gắn liền với nhà ở đã được công nhận là đất ở. Trường hợp thửa đất có vườn ao gắn liền với nhà ở mà chưa được công nhận quyền sử dụng đất thì diện tích đất ở được xác định tạm thời bằng hạn mức giao đất ở mới theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
- Trường hợp đất ở có kết hợp sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (kể cả nhà chung cư có mục đích hỗn hợp) thì ngoài việc thống kê theo mục đích đất ở phải thống kê cả mục đích phụ là đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, theo mục đích đất ở phải thống kê cả mục đích phụ là đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
Điều kiện làm sổ đỏ đất thổ cư năm 2023
Để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho loại đất thổ cư thì cần phải đáp ứng được điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Nếu đang là đất nông nghiệp/ phi nông nghiệp muốn chuyển đổi mục đích sang đất thổ cư thì phải đáp ứng những điều kiện sau:
- Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Đất không có tranh chấp.
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
- Trong thời hạn sử dụng đất.
Ngoài đủ điều kiện chuyển đổi mục đích đất thì còn phải căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của huyện tại nơi đó nữa.
Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
- Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
- Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
- Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Thủ tục làm sổ đỏ đất thổ cư năm 2023
Thành phần hồ sơ
Để yêu cầu cấp sổ đỏ đất thổ cư, bạn phải chuẩn bị các giấy tờ sau đây:
- Đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013.
- Trích lục bản đồ địa chính về thửa đất.
- Biên bản xét duyệt cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Biên bản kiểm tra hiện trạng sử dụng đất.
- Thông báo công khai danh sách các trường hợp đủ điều kiện, không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Biên bản kết thúc công khai.
- Tờ trình đề nghị xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các trường hợp đủ điều kiện.
Trình tự thủ tục
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ
Sau khi chuẩn bị xong các giấy tờ nêu trên, bạn sẽ phải nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất.
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thành lập Hội đồng thẩm định có trách nhiệm thẩm tra, xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất.
- Sau khi thẩm tra, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân Quận/huyện (Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất).
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và ghi ý kiến đối với trường hợp không đủ điều kiện.
- Đối với trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
- Ra thông báo cho người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Trình Ủy ban nhân dân Quận/huyện ra quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Bước 3: Trả kết quả
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện nội dung sau:
- Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai, sao y Giấy chứng nhận, lập danh mục hồ sơ lưu trữ.
- Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp đã nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính (hoặc đã ký hợp đồng thuê đất hoặc được miễn nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành chính).
- Gửi Giấy chứng nhận cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại cấp xã.
Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ đất thổ cư năm 2023
Lệ phí làm sổ đỏ đất thổ cư năm 2023
Để trả lời cho câu hỏi làm sổ đỏ hết bao nhiêu tiền, người dân cần phải nộp các khoản phí nhất định. Các khoản bao gồm lệ phí trước bạ, lệ phí cấp sổ đỏ, tiền sử dụng đất. Cụ thể:
Lệ phí trước bạ:
Theo Điều 5 và Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ thì căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%). Và mức thu lệ phí trước bạ đối với đất là 0.5%.
Lệ phí trước bạ | = | Giá tính lệ phí trước bạ đất | x | 0.5% |
Trong đó: Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất | = | Diện tích đất (m2) | x | Giá một mét vuông đất (đồng/m2) theo bảng giá đất |
Trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cao hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất.
Lệ phí cấp sổ đỏ:
Căn cứ vào khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Do vậy, lệ phí cấp sổ đỏ tại từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là khác nhau.
Ví dụ, lệ phí cấp sổ đỏ đất thổ cư tại thành phố Hà Nội như sau:
Cấp giấy chứng nhận mới: từ 10.000 đồng đến 100.000 đồng tùy khu vực đối với cá nhân, hộ gia đình; từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng đối với tổ chức.
Phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ:
Theo điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC, phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.
Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp.
Ví dụ :
Mức phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở thành phố Hà Nội theo quy định tại: Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND như sau:
- Hồ sơ giao đất, cho thuê đất: 1.000 đồng/m2 đất được giao, cho thuê; tối đa 7.500.000 đồng/hồ sơ.
- Hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 0,15% giá trị chuyển nhượng, tối đa 5.000.000 đồng/hồ sơ.
Giá trị chuyển nhượng được căn cứ trên giá trị hợp đồng chuyển nhượng giữa hai bên, trong trường hợp giá trị hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn khung giá đất do UBND thành phố ban hành hàng năm thì giá trị chuyển nhượng phải được lấy theo khung giá đất do Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành.
Tiền sử dụng đất:
Tiền sử dụng đất được chia ra thành nhiều trường hợp. Tùy vào từng trường hợp cụ thể pháp luật sẽ quy định mức tiền sử dụng đất khác nhau. Các trường hợp cụ thể phải đóng tiền sử dụng đất bao gồm:
Khi Nhà nước giao đất;
Khi chuyển mục đích sử dụng đất;
Công nhận quyền sử dụng đất với đất đã sử dụng ổn định từ 15/10/1993 mà không có các giấy tờ được quy định
Khi công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất đã sử dụng từ 15/10/1993 đến ngày 01/7/2004. Mảnh đất không có các giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật đất đai 2013;
Khi cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền. Hoặc do lấn chiếm kể từ ngày 01/7/2004 đến trước ngày 01/7/2014 mà nay được Nhà nước xét cấp Giấy chứng nhận.
Như vậy, chi phí làm sổ đỏ đất thổ cư từ vài triệu đến vài chục triệu đồng tùy vào bảng giá đất từng khu vực.
Làm sổ đỏ đất thổ cư mất bao lâu?
Theo quy định của nghị định 01/2017/NĐ-CP thì:
- Thời hạn giải quyết tối đa 30 ngày làm việc không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận được tăng thêm 10 ngày (không quá 40 ngày).
Tuy nhiên, trên thực tế thời gian làm sổ đỏ cho đất thổ cư còn mất nhiều thời gian hơn.
Dịch vụ tư vấn thủ tục làm sổ đỏ đất thổ cư của Luật sư X
Nếu bạn gặp khó khăn trong thủ tục làm sổ đỏ đất thổ cư, hãy sử dụng Dịch vụ tư vấn thủ tục làm sổ đỏ đất thổ cư của Luật sư X. Luật sư X chuyên tư vấn, soạn thảo hợp đồng và tiến hành các thủ tục liên quan đến thủ tục làm sổ đỏ đất thổ cư. Lý do nên chọn dịch vụ tư vấn thủ tục làm sổ đỏ đất thổ cư của Luật sư X như sau:
Dịch vụ chính xác, nhanh gọn: Khi sử dụng dịch vụ tư vấn thủ tục làm sổ đỏ đất thổ cư của Luật sư X sẽ thực hiện nhanh chóng có kết quả quý khách hàng sẽ thực hiện các công việc của mình nhanh hơn.
Đúng thời hạn: Với phương châm “đưa Luật sư đến ngay tầm tay bạn“; chúng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Chi phí: Chi phí dịch vụ của Luật sư X có tính cạnh tranh cao, tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Mức giá chúng tôi đưa ra đảm bảo khiến khách hàng hài lòng
Bảo mật thông tin khách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật Sư X sẽ bảo mật 100%.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Thủ tục làm sổ đỏ đất thổ cư” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư X luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như thủ tục thêm tên cha vào giấy khai sinh, vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Theo khoản 1 Điều 125 Luật đất đai 2013 quy định đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng là đất sử dụng ổn định lâu dài. Sử dụng lâu dài tức là thời hạn sử dụng không xác định được.
Thời hạn giải quyết tối đa 30 ngày làm việc không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận được tăng thêm 10 ngày (không quá 40 ngày).
Để yêu cầu cấp sổ đỏ đất thổ cư, bạn phải chuẩn bị các giấy tờ sau đây:
Đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013.
Trích lục bản đồ địa chính về thửa đất.
Biên bản xét duyệt cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Biên bản kiểm tra hiện trạng sử dụng đất.
Thông báo công khai danh sách các trường hợp đủ điều kiện, không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Biên bản kết thúc công khai.
Tờ trình đề nghị xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các trường hợp đủ điều kiện.