Xin chào mọi người và Luật Sư. Tôi có một số thắc mắc như sau. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là bao nhiêu? Cách tính phí bảo vệ môi trường như thế nào? Đối tượng nào phải chịu phí đó? Rất mong nhận được sự giúp đỡ từ mọi người và Luật Sư. Xin chân thành cảm ơn. Xin chào bạn! Để giải đáp những thắc mắc trên mời quý bạn đọc cùng Luật Sư X tìm hiểu vấn đề trên qua bài viết “ Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt ” sau đây.
Căn cứ pháp lý
Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt
– Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là 10% trên giá bán của 1 m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Tuy nhiên, trong trường hợp cần áp dụng mức phí cao hơn, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định mức phí cụ thể cao hơn đối với từng đối tượng chịu phí.
– Số phí bảo vệ môi trường phải nộp đối với nước thải sinh hoạt được xác định như sau:
Số phí phải nộp (đồng) = Số lượng nước sạch sử dụng (m3) x Giá bán nước sạch (đồng/m3) x Mức thu phí |
Trong đó:
+ Số lượng nước sạch sử dụng được xác định theo đồng hồ đo lượng nước sạch tiêu thụ của người nộp phí. Trường hợp tự khai thác nước, số lượng nước sạch sử dụng xác định căn cứ vào quy mô hoạt động, kinh doanh, dịch vụ hoặc giấy phép khai thác nước mặt, nước dưới đất do tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tự kê khai và thẩm định của Ủy ban nhân dân phường, thị trấn.
+ Giá bán nước sạch là giá bán nước (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) của tổ chức cung cấp nước sạch áp dụng trên địa bàn.
+ Mức thu phí là 10% hoặc mức cao hơn theo quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (kể trên).
Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp
Đối với cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình trong năm dưới 20 m3/ngày (24 giờ) áp dụng phí cố định tính theo khối lượng nước thải (không áp dụng mức phí biến đổi) như sau:
– Năm 2020, áp dụng mức phí 1.500.000 đồng/năm.
– Kể từ ngày 01/01/2021 trở đi, áp dụng theo Biểu sau:
Số TT | Lưu lượng nước thải bình quân (m3/ngày) | Mức phí (đồng/năm) |
1 | Từ 10 đến dưới 20 | 4.000.000 |
2 | Từ 5 đến dưới 10 | 3.000.000 |
3 | Dưới 5 | 2.500.000 |
Lượng nước thải/ngày được xác định theo số liệu đo đạc thực tế hoặc kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường.
Đối với cơ sở sản xuất, chế biến có tổng lượng nước thải trung bình trong năm từ 20 m3 /ngày trở lên:
(1) Mức phí bảo vệ môi trường tính theo công thức sau:
F = f + C |
Trong đó:
– F là số phí phải nộp.
– f là mức phí cố định: 1.500.000 đồng/năm (kể từ ngày 01/01/2021 trở đi là 4.000.000 đồng/năm); trường hợp cơ sở bắt đầu hoạt động sau quý I, số phí phải nộp tính cho thời gian từ quý cơ sở bắt đầu hoạt động đến hết năm, mức phí cho 01 quý = f/4.
– C là phí biến đổi, tính theo: tổng lượng nước thải ra, hàm lượng thông số ô nhiễm của từng chất có trong nước thải và mức thu đối với mỗi chất theo Biểu dưới đây:
Số TT | Thông số ô nhiễm tính phí | Mức phí (đồng/kg) |
1 | Nhu cầu ô xy hóa học (COD) | 2.000 |
2 | Chất rắn lơ lửng (TSS) | 2.400 |
3 | Thủy ngân (Hg) | 20.000.000 |
4 | Chì (Pb) | 1.000.000 |
5 | Arsenic (As) | 2.000.000 |
6 | Cadimium (Cd) | 2.000.000 |
Đối tượng phải chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải gồm nước thải công nghiệp thải vào nguồn tiếp nhận nước thải theo quy định pháp luật và nước thải sinh hoạt.
Nước thải công nghiệp
– Cơ sở sản xuất, chế biến: Nông sản, lâm sản, thủy sản, thực phẩm, rượu, bia, nước giải khát, thuốc lá.
– Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô trang trại theo quy định pháp luật về chăn nuôi; cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm.
– Cơ sở nuôi trồng thủy sản thuộc diện phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định.
– Cơ sở sản xuất thủ công nghiệp trong các làng nghề.
– Cơ sở: Thuộc da, tái chế da, dệt, nhuộm, may mặc.
– Cơ sở: Khai thác, chế biến khoáng sản.
– Cơ sở sản xuất: Giấy, bột giấy, nhựa, cao su; linh kiện, thiết bị điện, điện tử.
– Cơ sở: Cơ khí, luyện kim, gia công kim loại, chế tạo máy và phụ tùng.
– Cơ sở: Sơ chế phế liệu, phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa tàu, xử lý chất thải.
– Cơ sở: Hóa chất cơ bản, phân bón, dược phẩm, thuốc bảo vệ thực vật, vật liệu xây dựng, văn phòng phẩm, đồ gia dụng.
– Nhà máy cấp nước sạch, nhà máy điện.
– Hệ thống xử lý nước thải tập trung tại khu đô thị.
– Hệ thống xử lý nước thải tập trung tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, cảng cá, khu công nghệ cao và các khu khác.
– Cơ sở sản xuất, chế biến khác có phát sinh nước thải từ hoạt động sản xuất, chế biến.
Nước thải sinh hoạt
– Hộ gia đình, cá nhân.
– Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức khác (gồm cả trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các cơ quan, đơn vị, tổ chức này), trừ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các cơ quan, đơn vị, tổ chức này.
– Cơ sở: Rửa ô tô, rửa xe máy, sửa chữa ô tô, sửa chữa xe máy.
– Cơ sở khám, chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu.
– Cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác.
Các trường hợp miễn phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
– Nước xả ra từ các nhà máy thủy điện.
– Nước biển dùng vào sản xuất muối xả ra.
– Nước thải sinh hoạt của:
+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở các xã.
+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở các phường, thị trấn chưa có hệ thống cấp nước sạch.
+ Hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh ở các phường, thị trấn đã có hệ thống cấp nước sạch tự khai thác nước sử dụng.
– Nước làm mát (theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường) không trực tiếp tiếp xúc với các chất gây ô nhiễm, có đường thoát riêng.
– Nước thải từ nước mưa tự nhiên chảy tràn.
– Nước thải từ các phương tiện đánh bắt thủy sản của ngư dân.
– Nước thải của các hệ thống xử lý nước thải tập trung khu đô thị đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường theo quy định trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề. “ Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt “. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên. Nhằm để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến thành lập công ty; tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty; giấy phép bay flycam, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, quy định tạm ngừng kinh doanh…. của luật sư X. Hãy liên hệ: 0833 102 102.
Hoặc qua các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Có thể bạn quan tâm:
- Cách chứng minh tài sản duy nhất
- Đổi sổ trắng sang sổ hồng
- Sổ hồng được cấp từ năm nào
- Quy định về nghỉ việc không lương đối với viên chức
Câu hỏi thường gặp
– Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của các cơ sở thuộc diện quản lý trên địa bàn.
– Tổ chức cung cấp nước sạch thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng nguồn nước sạch do mình cung cấp.
– Ủy ban nhân dân phường, thị trấn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn tự khai thác nước để sử dụng.
-Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thải nước thải.
– Đơn vị quản lý, vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung.
– Chủ cơ sở sản xuất, chế biên nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp (không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt).
Fq = (f/4) + Cq
Trong đó:
– Fq là số phí phải nộp trong quý (đồng).
– f là phí cố định
– Cq là số phí biến đổi